Câu nào đúng, câu nào sai?
Trong hộp có ba thẻ . Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.
a) Có thể lấy được thẻ mang số 3.
b) Chắc chắn lấy được thẻ mang số bé hơn 4.
c) Không thể lấy được thẻ mang số 1.
Có thể, chắn chắn hay không thể?
Trong hộp có ba thẻ số: 492 735 ; 3 600 152 ; 62 830. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.
a) ……… lấy được thẻ ghi số tự nhiên
b) ……… lấy được thẻ ghi số lẻ
c) lấy được thẻ ghi số lớn hơn 400 000
a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên
b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ
c) Không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 00 000
a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên
b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ
c) Có thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 400 000
c) Vì 3 600 152 và số 492 735 lớn hơn 400 000
Trong hộp có ba thẻ số: 492 735; 3 600 152; 62 830. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.
a) ….. lấy được thẻ ghi số tự nhiên.
b) ….. lấy được thẻ ghi số lẻ.
c) ….. lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.
trả lòi nhanh giúp ạ
Trong hộp có 9 tấm thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ra một thẻ từ hộp. Hỏi mỗi sự kiện sau là chắc chắn, không thể hay có thể xảy ra?
- Số của thẻ lấy ra là số chẵn.
- Số của thẻ lấy ra là số lẻ.
- Số của thẻ lấy ra chia hết cho 10.
- Số của thẻ lấy ra nhỏ hơn 10.
- Số của thẻ lấy ra là số chẵn: Có thể xảy ra
- Số của thẻ lấy ra là số lẻ: Có thể xảy ra
- Số của thẻ lấy ra chia hết cho 10: không thể xảy ra
- Số của thẻ lấy ra nhỏ hơn 10: Chắc chắn xảy ra.
Bài 1. Từ 1 hộp có 15 tấm thẻ được đánh số từ 1-15. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ . Tính xác suất
a) Thẻ lấy ra mang số chẵn
b). Thẻ lấy ra là số nguyên tố
c). Thẻ lấy ra không nhỏ hơn 7
Bài 2. Từ 1 hộp gồm 18 viên bi có cùng kích thước trong đó có 5 bị xanh, 6 bị đỏ và 7 bị vàng. Lấy ra 5 bị bất kì
a) Tính xác suất của biển cố B " 5 bi lấy ra có cùng màu sắc"
b) Tính xác suất của biến cổ C - 5 bi lấy ra đủ 3 màu, trong đó luôn có đúng 2 bị đỏ
c) Tính xác suất của biển cỗ D " 5 bị lấy ra luôn có ít nhất 1 bị xanh”
1.
\(\left|\Omega\right|=15\)
a, \(P\left(A\right)=\dfrac{7}{15}\)
b, \(P\left(B\right)=\dfrac{2}{5}\)
c, \(P\left(C\right)=\dfrac{3}{5}\)
2.
\(\left|\Omega\right|=C^5_{18}\)
a, \(\left|\Omega_A\right|=C^5_5+C^5_6+C^5_7\)
\(P\left(B\right)=\dfrac{C^5_5+C^5_6+C^5_7}{C^5_{18}}=\dfrac{1}{306}\)
b, TH1: 2 bi đỏ, 1 bi xanh, 2 bi vàng
\(\Rightarrow\) Có \(C^2_6.C^1_5.C^2_7\) cách lấy.
TH2: 2 bi đỏ, 2 bi xanh, 1 bi vàng
\(\Rightarrow\) Có \(C^2_6.C^2_5.C^1_7\) cách lấy.
\(\Rightarrow\left|\Omega_C\right|=C^2_6.C^1_5.C^2_7+C^2_6.C^2_5.C^1_7\)
\(\Rightarrow P\left(C\right)=\dfrac{C^2_6.C^1_5.C^2_7+C^2_6.C^2_5.C^1_7}{C^5_{18}}=\dfrac{10}{51}\)
c, \(\overline{D}\) là biến cố không lấy ra bi xanh nào.
\(\left|\Omega_{\overline{D}}\right|=C^5_{13}\)
\(\Rightarrow P\left(\overline{D}\right)=\dfrac{C^5_{13}}{C^5_{18}}=\dfrac{143}{952}\)
\(\Rightarrow P\left(D\right)=1-\dfrac{143}{952}=\dfrac{809}{952}\)
Có ba hộp A, B, C. Hộp A có chứa ba thẻ mang số 1, số 2 và số 3. Hộp B chứa hai thẻ mang số 2 và số 3. Hộp C chứa hai thẻ mang số 1 và số 2. Từ mỗi hộp ta rút ra ngẫu nhiên một thẻ.
a) Vẽ sơ đồ hình cây để mô tả các phần tử của không gian mẫu.
b) Gọi M là biến cố: “Trong ba thẻ rút ra có ít nhất một thẻ số 1". Biến cố \(\overline M \) là tập con nào của không gian mẫu?
c) Tính P(M) và P(\(\overline M \)).
Tham khảo:
a) Vẽ sơ đồ cây ba tầng.
b) Chuyển qua biến cố đối: Từ sơ đồ cây xác định không gian mẫu và biến cố \(\overline M \): “Trong ba thẻ rút ra không có thẻ số 1”.
\(\begin{array}{l}\overline M = \left\{ {222;232;322;332} \right\}\\c, n(\overline M ) = 4\\P(\overline M ) = \frac{{n(\overline M )}}{{n(\Omega )}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow P(M) = 1 - P(\overline M ) = 1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\end{array}\)
Một hộp chứa 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Người ta lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp đó. Tính xác suất để thẻ lấy được mang số lẻ và không chia hết cho 3
A. 2 5
B. 3 10
C. 1 3
D. 4 15
Trong một cái hộp có 40 thẻ số ghi các số 1,2, 3, …, 40. Không nhìn vào hộp, hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu thẻ số để chắc chắn rằng có 2 số có hiệu chia hết cho 8?
Trong hộp có 3 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 3. Hãy xác định không gian mẫu của các phép thử:
a) Lấy một thẻ từ hộp, xem số, trả thẻ vào hộp rồi lại lấy tiếp 1 thẻ từ hộp
b) Lấy một thẻ từ hộp, xem số, bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 thẻ khác từ hộp
c) Lấy đồng thời hai thẻ từ hộp
a) Lần đầu tiên lấy thẻ, sau đó để lại vào hộp nên lần thứ 2 cũng sẽ có 3 trường hợp với 3 số xảy ra, nên ta có không gian mẫu của phép thử là:
\(\Omega = \left\{ {\left( {i;j} \right)\left| {i,j = 1,2,3} \right.} \right\}\) với i, j lần lượt là số được đánh trên thẻ được lấy lần đầu và lần hai
b) Lần đầu lấy một thẻ từ hộp, xem số, bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 thẻ khác từ hộp, nên lần hai chỉ có 2 trường hợp với hai số còn lại, nên ta có không gian mẫu của phép thử là:
\(\Omega = \left\{ {(1;2),(1;3),(2;1),(2;3),(3;1),(3;2)} \right\}\)
(Với kết quả của phép thử là cặp số (i; j) trong đó i và j lần lượt là số được đánh trên thẻ được lấy ra lần thứ nhất và thứ hai)
c) Ta lấy đồng thời hai thẻ nên các số được đánh trên thẻ là khác nhau
\(\Omega = \left\{ {(1;2),(1;3),(2;1),(2;3),(3;1),(3;2)} \right\}\)
(Với kết quả của phép thử là cặp số (i; j) trong đó i và j lần lượt là số được đánh trên thẻ được lấy ra lần thứ nhất và thứ hai)
trong một cái hộp có 40 thẻ ghi các số 1,2,3,...,40. Không nhìn vào hộp, hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu thẻ số để chắc chắn rằng có 2 số có hiệu chia hết cho 8