Cho 15g muối NaI tác dụng hoàn toàn với Br2 Tính khối lượng muối bromide thu được
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với bột lưu huỳnh. Tính khối lượng muối thu được. Hòa tan hoàn toàn muối thu được trong dung dịch HCl dư. Tính thể tính khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Fe (0,2 mol) + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS (0,2 mol).
Khối lượng muối FeS thu được là 0,2.88=17,6 (g).
FeS (0,2 mol) + 2HCl → FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (0,2 mol).
Thể tích khí thu được ở đktc là 0,2.22,4=4,48 (lít).
Cho khí clo dư tác dụng hết với NaI. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thấy khối lượng muối thu đựơc nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 9,15 gam. Tính khối lượng NaI ban đầu
\(2NaI+Cl_2\to 2NaCl+I_2\)
Đặt \(n_{NaI}=x(mol)\Rightarrow n_{NaCl}=x(mol)\)
\(\Rightarrow m_{dd giảm}=m_{NaI}-m_{NaCl}=150x-58,5x=9,15\\ \Rightarrow x=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{NaI}=0,1.150=15(g)\)
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu
* Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo dư thu được 59,5 gam muối
* Cho a hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL 36,5% thu được 25,4 gam muối
a: Tính giá trị a(g) và % khối lượng mỗi muối sau phản ứng
b: Tính thể tích dung dịch HCL 36,5%(D=1,25g/ml) cần dùng
a) Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Cu trong hhX (x,y>0) (mol)
- Khi cho X t/d hoàn toàn với khí Clo dư:
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Cu+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)CuCl_2\\ \Rightarrow162,5x+135y=59,5\left(1\right)\)
- Khi cho X tác dụng hoàn toàn với dd HCl 36,5%. Cu sẽ không tác dụng mà chỉ có Fe tham gia phản ứng.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ m_{FeCl_2}=127x=25,4\left(g\right)\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}162,5x+135y=59,5\\127x=25,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=m_{hhX}=m_{Fe}+m_{Cu}=64x+56y=64.0,2+56.0,2=24\left(g\right)\)
Tính phần trăm mỗi muối sau phản ứng chắc ở phản ứng với Clo dư.
\(\%m_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{0,2.162,5+0,2.135}.100\approx54,622\%\\ \Rightarrow\%m_{CuCl_2}\approx45,378\%\)
b)
\(n_{HCl}=2x=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{36,5}=40\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{m_{ddHCl}}{D_{ddHCl}}=\dfrac{40}{1,25}=32\left(ml\right)=0,032\left(l\right)\)
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là
A. 72,8 gam.
B. 88,6 gam.
C. 78,4 gam.
D. 58,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O 2 . Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước B r 2 dư thấy có 0,32 mol B r 2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là
A. 72,8 gam
B. 88,6 gam
C. 78,4 gam
D. 58,4 gam
Chọn đáp án A
= 4 , 56 . 12 + 4 , 08 . 2 + 0 , 08 . 6 . 16 + 0 , 08 . 3 . 40 - 0 , 08 . 92
= 72 , 8 g a m
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặc khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là?
A. 72,8.
B. 88,6.
C. 78,4.
D. 58,4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là
A. 72,8 gam.
B. 88,6 gam.
C. 78,4 gam.
D. 58,4 gam
Ta có nBr2 : nX = 0,32 : 0,08 = 4 nên các gốc hiđrocacbon của chất béo có tổng cộng 4π
Mà mỗi gốc COO có 1π nên độ bất bão hòa của toàn phân tử X là k = 4 + 3 = 7
- Phản ứng đốt 0,08 mol X:
Giả sử nCO2 = a và nH2O = b (mol)
+) Bảo toàn O → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 2a + b = 6.0,08 + 2.6,36 (1)
Giải (1) (2) được a = 4,56 và b = 4,08
BTKL → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 4,56.44 + 4,08.18 - 6,36.32 = 70,56 gam
Ta có X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,08 → 0,24 → 0,08 (mol)
BTKL → mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
= 70,56 + 0,24.40 - 0,08.92 = 72,8 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là?
A. 72,8
B. 88,6
C. 78,4
D. 58,4