Chứng minh rằng với mọi n thì:
a, P = n2 + 3n + 4 không chia hết cho 49
b, Q = n2 + 5n + 16 không chia hết cho 169
Cmr với mọi số nguyên n thì
a)n^2+3n+4 không chia hết cho 49
b)n^2+5n+16 không chia hết cho 169
Giúp vớiiiiii!
chứng minh
a) n3 – n + 4 không chia hết cho 3 ;
b) n2 + 11n + 39 không chia hết cho 49 ;
c) n2 + 3n + 5 không chia hết cho 121.
a) Ta có n3 - n + 4
= n(n2 - 1) + 4
= (n - 1)n(n + 1) + 4
Vì (n - )n(n + 1) \(⋮3\)(tích 3 số nguyên liên tiếp)
mà 4 \(⋮̸\)3
=> n3 - n + 4 không chia hết cho 3
Chứng minh rằng A= (n+5).(n-2) + 14 không chia hết cho 49 với mọi n thuộc Z
B= n2 + 5n +16 không chia hết cho 169 với mọi n thuộc Z
giả sử A chia hết cho 49 => A chia hết 7 => (n+5)(n-2)+14 chia hết 7 mà 14 chia hết 7=>(n+5)(n-2) chia hết 7 mà 7 là số nguyên tố =>n+5 chia hết 7 hoặc n-2 chia hết cho 7 mà (n+5)-(n-2)=7 =>(n+5)(n-2) chia hết cho 49 mà A chia hết cho 49=>14 chia hết cho 49 (vô lý) => giả sử sai => a ko chia hết cho 49
CMR với mọi số tự nhiên n thì n2+3n+11 không chia hết cho 49
Ta có:
\(n^2+3n+11\)
\(=n^2+3n+18-7\)
\(=\left(n+2\right)\left(n+9\right)-7\)
Giả sử: \(n^2+3n+11\) ⋮ 49 \(\Rightarrow n^2+3n+11\) ⋮ 7
Mà: \(\left(n+9\right)-\left(n+2\right)\) ⋮ 7
Đồng thời ta có: \(\left(n+9\right)\left(n+2\right)\) ⋮ 49 ngược lại 7 \(⋮̸\)49
Nên điểu giả sử là sai \(\Rightarrow n^2+3n+11⋮̸49\left(dpcm\right)\)
Chứng minh rằng: Với mọi n € N thì:
a) A= n² +3n +5 không chia hết cho 121
b) B= n² +3n+4 không chia hết cho 49
c) C= n²+5n+16 không chia hết cho 169
( ⇔ A,B,C không là số chính phương )
c, Giả sử \(C⋮169\Rightarrow4C=\left(2n+5\right)^2+39⋮169\Rightarrow4C⋮13\)
\(\Rightarrow\left(2n+5\right)^2⋮13\Rightarrow\left(2n+5\right)^2⋮169\)
\(\Rightarrow\left(2n+5\right)^2+39\) không chia hết cho 169
\(\Leftrightarrow4C\) không chia hết cho 169 (Vô lí)
\(\Rightarrowđpcm\)
a, Giả sử \(A⋮121\Rightarrow4A=4n^2+12n+9+11=\left(2n+3\right)^2+11⋮11\)
\(\Rightarrow\left(2n+3\right)^2⋮11\Rightarrow\left(2n+3\right)^2⋮121\)
\(\Rightarrow\left(2n+3\right)^2+11\) không chia hết cho 121
\(\Leftrightarrow4A\) không chia hết cho 121 (Vô lí)
\(\Rightarrowđpcm\)
b, Giả sử \(B⋮49\Rightarrow4B=\left(2n+3\right)^2+7⋮49\)
\(\Rightarrow\left(2n+3\right)^2⋮7\Rightarrow\left(2n+3\right)^2⋮49\)
\(\Rightarrow\left(2n+3\right)^2+7\) không chia hết cho 49
\(\Leftrightarrow4B\) không chia hết cho 49 (Vô lí)
\(\Rightarrowđpcm\)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n :
a, n2 + 7n + 22 không chia hết cho 9
b, n2 _ 5n _ 49 không chia hết cho 169
a) Ta có: \(n^2+7n+22=\left(n+2\right)\left(n+5\right)+12\)
*) Nếu \(n+2⋮3\)thì \(\left(n+2\right)+3⋮3\)hay \(n+5⋮3\)
\(\Rightarrow\left(n+2\right)\left(n+5\right)⋮9\)
Mà 12 không chia hết cho 9 nên \(\left(n+2\right)\left(n+5\right)+12\)không chia hết cho 9
*) Nếu n + 2 không chia hết cho 3 thì n + 5 không chia hết cho 3 suy ra \(\left(n+2\right)\left(n+5\right)\)không chia hết cho 3
Mà 12 chia hết cho 3 nên \(\left(n+2\right)\left(n+5\right)+12\)không chia hết cho 3 nên không chia hết cho 9
Vậy \(n^2+7n+22\)không chia hết cho 9 (đpcm)
b) \(n^2-5n-49=\left(n+4\right)\left(n-9\right)-13\)
*) Nếu \(n+4⋮13\)thì \(\left(n+4\right)-13⋮13\)hay \(n-9⋮13\)
\(\Rightarrow\left(n+4\right)\left(n-9\right)⋮169\)
Mà 13 không chia hết cho 169 nên \(\left(n+4\right)\left(n-9\right)-13\)không chia hết cho 169
*) Nếu n + 4 không chia hết cho 13 thì n - 9 không chia hết cho 13 suy ra \(\left(n+4\right)\left(n-9\right)\)không chia hết cho 13
Mà 13 chia hết cho 13 nên \(\left(n+4\right)\left(n-9\right)-13\)không chia hết cho 13 nên không chia hết cho 169
Vậy \(n^2-5n-49\)không chia hết cho 169 (đpcm)
a) G/s phản chứng \(n^2+7n+22⋮9\)
=> \(n^2+4n+4+\left(3n+18\right)⋮9\)
=> \(\left(n+2\right)^2+3\left(n+6\right)⋮9\)
=> \(\left(n+2\right)^2+3\left(n+6\right)⋮3\)
=> \(\left(n+2\right)^2⋮3\)
=> \(\left(n+2\right)^2⋮9\)
Mà: \(\left(n+2\right)^2+\left(3n+18\right)⋮9\)
=> \(3n⋮9\)
=> \(n⋮3\)
Nhưng khi đó thì: \(n^2+7n⋮3\)nhg 22 ko chia hết cho 3
=> \(n^2+7n+22\)không chia hết cho 3 => Ko thể chia hết cho 9
=> Điều giả sử là sai
=> TA CÓ ĐPCM
b) Ta ttu g/s phản chứng \(n^2-5n-49⋮169\)
=> \(\left(n+4\right)^2-13n-65⋮13\) (1)
Dễ thấy \(13n+65=13\left(n+5\right)⋮13\)
=> \(\left(n+4\right)^2⋮13\)
=> \(\left(n+4\right)^2⋮169\)(2)
TỪ (1) VÀ (2) THÌ: \(13\left(n+5\right)⋮169\)
=> \(n+5⋮13\)
=> \(n^2-25⋮13\)(3)
Và cx => \(5n+25⋮13\)(4)
(3); (4) => \(n^2-5n-50⋮13\)
=> \(n^2-5n-49-1⋮13\)
Mà: \(n^2-5n-49⋮13\)
=> \(1⋮13\)
NHG ĐÂY LÀ 1 ĐIỀU VÔ LÍ
=> ĐIỀU GIẢ SỬ LÀ SAI
=> TA CÓ ĐPCM.
Chứng minh: \(n^2-5n-49\) không chia hết cho 169 với mọi n thuộc N
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì (2 - n) ( n2 - 3n + 1) + n (n2 + 12 )+ 8 chia hết cho 5
\(\left(2-n\right)\left(n^2-3n+1\right)+n\left(n^2+12\right)+8\)
\(=2n^2-6n+2-n^3+3n^2-n+n^3+12n+8\)
\(=5n^2+5n+10\)
\(=5\left(n^2+n+2\right)⋮5\) (đpcm)
a) Cho A = 119 + 118 + 117 +…+11 + 1. Chứng minh rằng A ⋮ 5
b) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n2 + n + 1 không chia hết cho 4.
\(a,A=\dfrac{\left(119+1\right)\left(119-1+1\right)}{2}=\dfrac{120\cdot119}{2}=60\cdot\dfrac{119}{2}⋮5\\ b,n^2+n+1=n\left(n+1\right)+1\)
Vì \(n\left(n+1\right)\) là tích 2 số tự nhiên lt nên \(n\left(n+1\right)\) chẵn
Do đó \(n\left(n+1\right)+1\) lẻ
Vậy \(n^2+n+1⋮̸4\)
a) chịu
b) n2 + n + 1= n3 + 1(ơ, n=1 đc mà)