Một ô tô có khối lượng m=0,5 tấn đang chuyển động với tốc độ 54km/h. Tính động lượng của ô tô
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động 18km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50m, ô tô đạt tốc độ 54km/h. Biết lực ma sát tác dụng vào ô tô bằng 5% trọng lượng ô tô.
a. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong thời gian tăng tốc.
b. Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó.
Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 4kW
a. Tính lực cản của mặt đường
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường 125m ô tô đạt được vận tốc 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Một ô tô có khối lượng m=3 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh ( động cơ không sinh lực kéo ). TÍnh quảng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ lớn Fh=104 N
Gia tốc vật: \(F_{hãm}=-m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F_{hãm}}{m}=\dfrac{-10^4}{3000}=-\dfrac{10}{3}\)m/s2
\(v=72\)km/h=20m/s
Quãng đường ô tô đi là: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow0^2-20^2=2\cdot\left(-\dfrac{10}{3}\right)\cdot S\Rightarrow S=60m\)
Đổi `3` tấn `=3000 kg`
`72 km // h =20 m // s`
Theo phương `Ox` có: `-F_h=ma`
`=>-10^4=3000a <=> a = 10/3 (m//s^2)`
Có: `v_2 ^2-v_1 ^2=2as`
`=>0^2-20^2=2 . 10/3 s`
`=>s=60 (m)`
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là
A. 150 kJ
B. -150 kJ
C. -75kJ
D. 75kJ
Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết độ lớn lực cản lên ô tô bằng 0,5 lần trọng lượng lên ô tô. a) Tính độ lớn lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang.
1) Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính động lượng của ô tô. 2) Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 5.10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu? 3) Một xe tải có khối lượng 2 tấn chạy với vận tốc 54 km/h. Nếu muốn xe dừng lại sau 10 giây khi đạp phanh thì lực hãm phải bằng bao nhiêu?
1) Động lượng của ô tô :
\(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}=5.1000.72=360000\left(\dfrac{m}{s}.kg\right)\)
Câu 1.
\(v=72\)km/h=20m/s
Động lượng xe:
\(p=m\cdot v=5000\cdot20=100000kg.m\)/s
Câu 2.
Động lượng vật:
\(p=F\cdot\Delta t=5\cdot10^{-2}\cdot3=0,15kg.m\)/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m\)/s2
Lực hãm xe:
\(F_{hãm}=m\cdot a=2000\cdot\left(-1,5\right)=-3000N\)
Một ô tô có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tốc 54km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A. 1500N
B. 3375N
C. 4326N
D. 2497N
Chọn đáp án B
1 2 m v 2 = F . s ⇒ F = m v 2 2 s = 1500 . 15 2 . 50 2 = 3375 ( N )
Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 30km/h
\(m=1,2\) tấn \(=1200kg\)
\(v=30km/h=\dfrac{25}{3}m/s\)
\(p=?\)
=======================
Ta có :
\(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}\Rightarrow p=m.v=1200.\dfrac{25}{3}=10000\left(kg.m/s\right)\)
Đổi: \(30\left(\dfrac{km}{h}\right)=\dfrac{25}{3}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Động lượng oto:
\(p=mv=1200\cdot\dfrac{25}{3}=10000\left(kg\cdot\dfrac{m}{s}\right)\)
Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động trên một mặt đường nằm ngang. Sau khi chuyển động được quảng đường 15m vận tốc của ô tô là 54km/h. Cho hệ số ma sát bằng 0,08
a) Tính lực phát động của động cơ và công suất của động cơ?
b)Tính thời gian ô tô chuyển động trên quảng đường đó?
Tham khảo
a. v = 54km/h = 15m/s
m = 2 tấn = 2000kg
Lực ma sát:
F\(_{ms}\)=μN=μmg=0,08.2000.10=1600N
Áp dụng định lý biến thiên động năng
12m(v\(^2\)−0)=A\(_F\)+A\(_N\)+A\(_P\)+A\(_{F_{ms}}\)
⇒12.2000.152=AF+0+0−Fms.s=AF−1600.15
⇒A\(_F\)=249000J
Lực động cơ
A\(_F\)=F.s
⇒249000=F.15
⇒F=16600N
b. Thời gian ô tô chuyển động
\(v^2-0^2\)=2as
⇒15\(^2\)=2.a.15
⇒a=7,5(m/\(s^2\))v=at
⇒15=7,5.t
⇒t=2(s)