phương trình chứa ẩn ở mẫu
Phương trình chứa ẩn ở mẫu thì phải có ĐKXĐ để mẫu khác 0, và phải khử mẫu và còn phải loại những giá trị không thỏa mãn ĐK
Phương trình không chứa ẩn ở mẫu thì chỉ cần giải phương trình như bình thường
giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
Answer:
e) \(\frac{x-3}{x-2}-\frac{x-2}{x-4}=3\frac{1}{5}\left(ĐK:x\ne2;x\ne4\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-3\right)\left(x-4\right)-\left(x-2\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-4\right)}=\frac{16}{5}\)
\(\Leftrightarrow x^2-7x+12-x^2+4x-4=\frac{16}{5}.\left(x-2\right)\left(x-4\right)\)
\(\Leftrightarrow-3x+8=\frac{16}{5}.\left(x^2-6x+8\right)\)
\(\Leftrightarrow-3x+8=\frac{16}{5}x^2-\frac{96}{5}x+\frac{128}{5}\)
\(\Leftrightarrow-\frac{16}{5}x^2+\frac{81}{5}x-\frac{88}{5}=0\)
\(\Leftrightarrow-\frac{16}{5}.\left(x^2-\frac{81}{16}x+\frac{11}{2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-\frac{81}{16}x+\frac{6561}{1024}-\frac{929}{1024}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{81}{32}\right)^2=\frac{929}{1024}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-\frac{81}{32}=\frac{\sqrt{929}}{32}\\x-\frac{81}{32}=-\frac{\sqrt{929}}{32}\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{81+\sqrt{929}}{32}\\x=\frac{81-\sqrt{929}}{32}\end{cases}}}\)
f) \(\frac{x-3}{x-2}+\frac{x-2}{x-4}=-1\left(ĐK:x\ne2;x\ne4\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-3\right)\left(x-4\right)+\left(x-2\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-4\right)}=\frac{-\left(x-2\right)\left(x-4\right)}{\left(x-2\right)\left(x-4\right)}\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x-3x+12+x^2-4x+4=-x^2+4x+2x-8\)
\(\Leftrightarrow x^2+x^2+x^2-4x-3x-4x-4x-2x+12+4+8=0\)
\(\Leftrightarrow3x^2-9x-8x+24=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x-3\right)-8\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(3x-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-3=0\\3x-8=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=\frac{8}{3}\end{cases}}}\)
Giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu sau
a: ĐKXĐ: x<>1
\(PT\Leftrightarrow1+\dfrac{1}{x-1}+\dfrac{x}{\left(x-1\right)^2}=0\)
=>\(\dfrac{\left(x-1\right)^2+x-1+x}{\left(x-1\right)^2}=0\)
=>x^2-2x+1+2x-1=0
=>x^2=0
=>x=0
b: ĐKXĐ: x<>1
Đề sai rồi bạn, sao lại có hai dấu bằng kìa
Giúp mik vs phương trình chứa ẩn ở mẫu nhé
a, ĐKXĐ:\(\left\{{}\begin{matrix}x+4\ne0\\x-1\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne-4\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
b, ĐKXĐ:\(\left\{{}\begin{matrix}5\left(x-2\right)\ne0\\3\left(x+2\right)\ne0\\x^2-4\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne2\\x\ne-2\\x\ne\pm2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\ne\pm2\)
c, ĐKXĐ:\(\left\{{}\begin{matrix}4x^2-8x+7\ne0\\4x^2-10x+7\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4\left(x^2-2x+\dfrac{7}{4}\right)\ne0\\4\left(x^2-\dfrac{10}{4}x+\dfrac{7}{4}\right)\ne0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x^2-2x+1\right)+\dfrac{3}{4}\ne0\\\left(x^2-2.\dfrac{10}{8}.x+\dfrac{25}{16}\right)+\dfrac{3}{16}\ne0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2+\dfrac{3}{4}\ne0\left(luôn.đúng\right)\\\left(x-\dfrac{5}{4}\right)^2+\dfrac{3}{16}\ne0\left(luôn.đúng\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x\in R\)
a, đkxđ \(\left\{{}\begin{matrix}x+4\ne0\\x-1\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne-4\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
b, đkxđ \(\left\{{}\begin{matrix}x-2\ne0\\x+2\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne2\\x\ne-2\end{matrix}\right.\)
c, đkxđ \(\left\{{}\begin{matrix}4x^2-8x+7\ne0\\4x^2-10x+7\ne0\end{matrix}\right.\)*luôn đúng *
Vậy \(x\in R\)
= 2x - 1 [ phương trình chứa ẩn ở mẫu]
\(\dfrac{5}{3x+2}=2x-1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{3x+2}=\dfrac{\left(3x+2\right)\left(2x-1\right)}{3x+2}\)
\(\Leftrightarrow5=\left(3x+2\right)\left(2x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow5=6x^2-3x+4x-2\)
\(\Leftrightarrow5=6x^2+x-2\)
\(\Leftrightarrow6x^2+x=7\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì?
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
1. Điều kiện xác định của một phương trình
2. Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
1. Điều kiện xác định của một phương trình
Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.
2. Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
Ta thường qua các bước:
Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình.
1. Điều kiện xác định của một phương trình
Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.
2. Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
Ta thường qua các bước:
Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Bước 4: Kết luận.
Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình.
Phương trình chứa ẩn ở mẫu
\(-\dfrac{4}{3+x}+5=\dfrac{4x+7}{x+3}\)
ĐKXĐ:\(x\ne-3\)
\(-\dfrac{4}{3+x}+5=\dfrac{4x+7}{x+3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{-4}{x+3}+\dfrac{5\left(x+3\right)}{x+3}-\dfrac{4x+7}{x+3}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{-4+5x+15-4x-7}{x+3}=0\\ \Rightarrow x+4=0\\ \Leftrightarrow x=-4\left(tm\right)\)
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau:
1 x 2 + 3 x + 2 − 3 x 2 − x − 2 = − 1 x 2 − 4 .
Mẫu thức chung ( x + 1 ) x + 2 x - 2 . Từ đó ta được x = -7