kể tên 6 loại thực vật hạt kín có giá trị kinh tế, nêu rõ có giá trị kinh tế về lĩnh vực nào????
Tìm 5 ví dụ về thực vật hạt kín có giá trị kinh tế cao
các loại cây lấy gỗ: xà cừ, trầm, trắc, gụ,...
cây ăn quả: táo, xoài, nhãn,..
5 ví dụ về thực vật hạt kín có giá trị kinh tế cao:
- Cây lúa
- Hoa hồng
- Cây nho
- Cây cam
- Cây xà cừ
đặc điểm chung của thực vật hạt kín?ở địa phương em có những cây hạt kín nào có giá trị kinh tế?
nhanh lên đang cần gấp
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. ... Hạt nằm trong quả (ở hoa là noãn nằm trong bầu) - đây là một ưu thế của các cây hạt kín, vì hạt được bảo vệ tốt hơn.
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. ... Hạt nằm trong quả (ở hoa là noãn nằm trong bầu) - đây là một ưu thế của các cây hạt kín, vì hạt được bảo vệ tốt hơn.
Hải Phòng có những có những cây hạt kín nào có giá trị kinh tế
cây cau cây bưởi cây xoài cây mận nhớ tick cho mình
Ở địa phương em,cây hạt kín nào có giá trị kinh tế?
Các cây hạt kín có giá trị kinh tế ở địa phương em:
Lúa, ngô, khoai, sắn, cam, chanh, bưởi, nhãn, quýt, dừa, thơm, vải, táo, mận, đậu, xoan đâu, trắc,...
Nói chung ở các địa phương đều có rất nhiều cây Hạt kín có giá trị kinh tế. Ví dụ: lúa. ngô. đậu, lạc. cam, quýt, mít, dừa, dưa. nhãn, vải, hồng, táo. mận ..
hạt kín hả nhiều lắm như là lúa, cam, vải, chanh, nho, dưa dấu,cà phê,...
Nêu tên một số loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam.
Các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao:
1.Bưởi Diễn(Hà Nội)
2. Cam Canh (Hà Nội)
3. Nhãn lồng (Phố Hiến, Hưng Yên):
4. Vải thiều (Thanh Hà – Hải Dương):
5. Nhãn xuồng cơm vàng (Vũng Tàu)
6. Xoài cát Hòa Lộc (Tiền Giang)
7. Sầu riêng Ri6 (Vĩnh Long)
8. Vú sữa Lò Rèn (Vĩnh Kim – Tiền Giang)
9. Quýt đường (Trà Vinh)
10. Thanh long (Phú Hội, Bình Thuận):1. Bưởi Diễn (Hà Nội)
2. Cam Canh (Hà Nội)
3. Cam Canh (Hà Nội)
4. Vải thiều (Thanh Hà – Hải Dương)
5. Xoài cát
6. Sầu riêng
7. Vú sữa
hãy kể tên các loại cá có giá trị kinh tế cao mà em biết
Trả lời:
- Có giá trị thực phẩm: Cá ba sa, cá ngừ,...
- Có giá trị làm dược phẩm: Cá chép, cá diếc,...
- Làm cảnh, vui chơi giải trí : Cá vàng, cá heo,...
😊🅰🅰😊😊😊😊😊
🅰😊😊🅰😊🅰🅰🅰
🅰🅰🅰🅰😊😊😊😊
🅰😊😊🅰😊😊😊😊
🅰😊😊🅰😊😊😊😊
câu 1:kể tên các loại cây trồng có giá trị xuất khẩu,cây trồng có giá trị xuất khẩu đem lại lợi ích gì?
câu 2: nêu biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta?
câu 3:khai thác nguồn lợi hải sản có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống người dân,phát triển kinh tế đất nước và an ninh quốc phòng
Theo em,cách khai thác nào là bất hợp pháp?vì sao?
câu 4:kể tên một số vật nuôi đặc sản mà em biết?chăn nuôi đặc dản đem lại lợi ích gì?
câu 5:nêu nguyên nhân làm suy giảm rừng ở nước ta?
câu 6:để đảm bảo nguồn lợi hải sản cần thực hiện những biện pháp nào?vì sao cần thực hiện biện pháp đó?
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.
D. Kinh tế, chính trị, văn hóa. C. Chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014
(Đơn vị: tỉ đồng - giá thực tế)
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
1080,8 |
Ngoài Nhà nước |
1987,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2936,2 |
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là .
A. 10,8%, 49,8%, 39,4%.
B. 18.0% 33,1%, 48,9%.
C. 19,0%, 47,9%, 33,1%.
D. 19,1%, 38,9%, 42,0%.
Đáp án B
Công thức tính tỉ trọng: (Tỉ trọng của A = Giá trị của A / Tổng giá trị) x 100 (%)
Tổng giá trị 3 thành phần kinh tế = 1080,8 + 1987,5 + 2936,2 = 6004,5 (tỉ đồng)
=> Áp dụng công thức ta tính được kết quả ở bảng sau:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2014:
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
18,0% |
Ngoài Nhà nước |
33,1% |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
48,9% |