dẫn 5,6 hỗn hợp gồm metan và Axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 3,9 gam còn Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần phải đựng dùng thì 10,64 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
tính phần thể tích các khí trong hhCâu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít khí cacbonđioxit (đktc). Mặt khác khi dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam.
a) Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên?
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(m_{tăng}=m_{Br_2}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,1
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
0,1 0,25 0,2
\(\Rightarrow n_{CO_2\left(CH_4\right)}=0,4-0,2=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,2mol\Rightarrow n_{O_2}=0,4mol\)
a)\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,4}\cdot100\%=50\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-50\%=50\%\)
b)\(\Sigma n_{O_2}=0,4+0,25=0,65mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,65\cdot22,4=14,56l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=14,56\cdot5=72,8l\)
Cho 4,3 g hỗn hợp khí m gồm metan etilen axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,15 mol brom đã phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp m toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua bình đựng h2 SO4 đặc dư thấy khối lượng bình axit tăng 12,6 gam . xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp m
Giúp em với ạ :<
Em cần gấp
Em cảm ơn ạ
Gọi n CH4 = a(mol) ; n C2H4 = b(mol) ; n C2H2 = c(mol)
=> 16a + 28b + 26c = 4,3(1)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
n Br2 = b + 2c = 0,15(2)
Mặt khác :
m H2O = m tăng = 12,6 gam
=> n H2O = 0,7(mol)
n X = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
Bảo toàn nguyên tố với H :
n H2O = 2n CH4 + 2n C2H4 + n C2H2
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{H_2O}} = \dfrac{a + b + c}{2a + 2b + c} = \dfrac{0,4}{0,7}(3)\)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,05 ; c = 0,05
%V CH4 = 0,1/(0,1 + 0,05 + 0,05) .100% = 50%
%V C2H4 = %V C2H2 = 0,05/(0,1 + 0,05 + 0,05) .100% = 25%
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A .
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A . Giải giúp em với ạ :< em đang cần gấp
dẫn V lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp x gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sau phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng lên 2,8 g cùng với V lít hỗn hợp x đem đốt cháy thu được 11 gam khí CO2
a Tính giá trị P và điều kiện tiêu chuẩn
b tính phần trăm về thể tích hỗn hợp X
Trong hai khí trên, chỉ có khí etilen tác dụng với dung dịch nước brom, khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí etilen tham gia phản ứng, suy ra số mol của khí etilen là 2,8/28=0,1 (mol).
Khí đem đốt cháy là khí metan, số mol khí metan bằng số mol khí CO2 sinh ra (bảo toàn nguyên tố cacbon) và bằng 11/44=0,25 (mol).
a. Giá trị V=(0,25+0,1).22,4=7,84 (lít).
b. Phần trăm thể tích mỗi khí:
%Vmetan=0,25/0,35.100%\(\approx\)71,43%, suy ra %Vetilen\(\approx\)100%-71,43%\(\approx\)28,57%.
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\) (1)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'
Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, propen và hiđro vào bình kín chân không có chứa một ít bột niken làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 là 19,1667. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,6 gam và hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có khối lượng 5,9 gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 xuất hiện 31,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 28,56 lít
B. 30,80 lít
C. 27,44 lít
D. 31,92 lít
Đáp án A
Đặt số mol của axetilen, propin, propen và hiđro trong X lần lượt là a, b, c, d.
Vì Y còn làm mất màu dung dịch brom nên H 2 phản ứng hết
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra
Đốt cháy Y thu được sản phẩm như đốt cháy X:
Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít.
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,76 lít.
Đáp án B
Crackinh 0,2 mol C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.
hhX qua bình Brom dư → mbình tăng = 8,4 gam
• Khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hiđrocacbon no CT
→ nY = 0,2 mol, mhhY = 0,2 x 58 - 8,4 = 3,2 gam.
→ M = 16 → n = 1
→ VO2 = 22,4 x 0,4 = 8,96 lít