Oxi hoá hoàn toàn 1 mol kim loại thành M2On phải dùng 0,75mol oxi .Kim loại đã dùng là:
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?
A. Fe ; B. Al ;
C. Mg ; D. Ca.
Đáp án D.
Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng là R và có hoá trị là x.
4R + x O 2 → 2 R 2 O x
Theo đề bài ta có :
32x/4R = 0,4 → R = 20x
Ta có bảng
X | I | II | III |
R | 20 | 40 (nhận) | 60 (loại) |
R là Ca có nguyên tử khối là 40.
Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là
\(m_{O_2}=\dfrac{2}{5}m_M\)
\(n_M=\dfrac{m_M}{M_M}\)
\(2M+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MO\)
\(\dfrac{m_M}{M_M}\) \(\dfrac{m_M}{2M_M}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{m_M}{2M_M}.32=\dfrac{2}{5}m_M\)
\(\Leftrightarrow80m_M=2M_M.m_M\)
\(\Leftrightarrow2M_M=80\) \(\Leftrightarrow M_M=40\) ( g/mol )
\(\Rightarrow\) M là Canxi ( Ca )
Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. Ca
: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là: A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Ba
$2M+O_2\rightarrow 2MO$
Không mất tính tổng quát ta coi M phản ứng là 1(g)
$\Rightarrow m_{O_2}=0,4(g)\Rightarrow n_{O_2}=0,0125(mol)$
Do đó $M=40$
Vậy M là Ca
Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Ba
2R + O2 → 2RO
Gọi số mol O2 phản ứng là x mol => nR = 2x
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{32x}{2x.R}\)= 0,25
<=> R = 64
Vậy kim loại R là đồng (Cu)
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R( hoá trị II) ta phải dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. Hãy xác định tên kim loại
(Mn giải chi tiết giúp mik với ạ)
Giả sử khối lượng kim loại R là 100g
=> \(m_{O_2}=25\left(g\right)\)
Ta có : \(R+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow RO\)
Theo PT : \(n_R=2n_{O_2}=2.\dfrac{25}{32}=\dfrac{25}{16}\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{100}{\dfrac{25}{16}}=64\left(Cu\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Cu
Coi mR = 32(gam)
Suy ra: \(m_{O_2} = 32.25\% = 8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{8}{32} = 0,25(mol)\)
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\\ n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{1}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{n}.R = 32\\ \Rightarrow R = 32n\)
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Đốt hoàn toàn 1 mẫu kim loại x có hoá trị n. Cần dùng 1 lượng oxi có khối lượng bằng 25% khối lượng kim loại. Hãy xác định tên kim loại
Giả sử \(m_{O_2}=a\left(g\right)\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{a}{32}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_X=\dfrac{a}{25\%}=4a\left(g\right)\)
PTHH: 4X + nO2 --to--> 2X2On
\(\dfrac{a}{8n}\)<---\(\dfrac{a}{32}\)
\(\rightarrow M_X=\dfrac{4a}{\dfrac{a}{8n}}=32n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét n = 2 thoả mãn => MX = 64 => X là Cu
Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
A. Na
B. Ca
C.Fe
D. Al