Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng V (lít) khí C2H4 cần 33,6 lít khí oxi (các khí đo ở đktc).V là A.2,24l. B.1,12l. C.11,2l. D.22,4l Mong mn giúp
thể tích khí oxi ( ở đktc ) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí C2H4 ( ở đktc) là
A:6,72 lít
B:11,2 lít
C:13,44 lít
D:20,16 lít
TK
a) C2H4 + O2 ---> 2CO2 + 2H2O
0,3 ---->. 0,6
- V CO2 = 0,6×22,4 = 13,44 lít
b) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,6 ---> 0,6
m Ca(OH)2 = 0,6×74 = 44,4 g
\(n_{C_2H_4=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3}\) ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2CO_2\)
0,3 -> 0,9 /mol
\(V=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\) . Chọn D
Đốt cháy V lít khí etilen ( C2H4) cần dùng 3,36 lít khí oxi.
Tính V. Biết các khí đo ở đktc.
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{C_2H_4}=n_{C_2H_4}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam than ( C) người ta đã dùng hết V lít không khí ở đktc . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Giá trị của V là :
A. 33,3 lít B.3,36 lít C. 33,6 lít D. 34,2 lít
\(n_C=\dfrac{3.6}{12}=0.3mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0.3 0.3
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{Kk}=6.72\times5=33.6l\)
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1 mol) + 2H2O.
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5.22,4=33,6 (lít).
Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1.44=44 (g).
Chọn A.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5mol\)
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,5 2,5 1 ( mol )
\(V_{O_2}=2,5.22,4=56l\)
\(m_{CO_2}=1.44=44g\)
( ko có câu đúng :< )
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh là: A) 11,2 (lít) B) 22,4 (lít) C) 33,6 (lít) D) 1,6 (lít)
S + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) SO2
nS = 1,6/32 = 0,05 mol
Theo pt: nO2 = nS = 0,05 mol
=> VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol khí H2 trong không khí, thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở đktc) là
A. 33,6 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 44,8 lít.
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,05
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
=> B
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)