Phân loại \(K_2CO_3;BaCO_3;Al_2(CO_3)_3;FeCO_3;Fe_2(CO_3)_3;CuCO_3\)
Dùng phương pháp hoá học hãy phân biệt 2 hỗn hợp rắn phân biệt sau: \(A\left(Na_2CO_3,K_2CO_3\right);B\left(NaHCO_3,Na_2CO_3\right)\)
Cho NaOH, không thấy gì là A, thấy có khí CO2 thoát ra là B.
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau: \(K_2CO_3;MgSO_4;\left(NH_4\right)_2SO_4;AlCl_3;FeCl_3\). Viết pt
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: \(HCl;NaOH;Ba\left(OH\right)_2;K_2CO_3;MgSO_4\)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Ta có bảng thí nghiệm:
HCl | NaOH | Ba(OH)2 | K2CO3 | MgSO4 | |
HCl | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\uparrow\) CO2 | \(\times\) |
NaOH | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\downarrow\) Mg(OH)2 |
Ba(OH)2 | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\downarrow\)(BaCO3) | \(\downarrow\)BaSO4 |
K2CO3 | \(\uparrow\) (CO2) | \(\times\) | Ba(CO3)\(\downarrow\) | \(\times\) | \(\downarrow\) MgCO3 |
MgSO4 | \(\times\) | \(\downarrow\) (Mg(OH)2 | \(\downarrow\)BaSO4 Mg(OH)2 | \(\downarrow\) MgCO3 | \(\times\) |
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1 \(\uparrow\) \(\Rightarrow\) HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1 \(\downarrow\)\(\Rightarrow\) NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2 \(\downarrow\) \(\Rightarrow\) Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2 \(\downarrow\) và 1 \(\uparrow\)\(\Rightarrow\) K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3\(\downarrow\)\(\Rightarrow\) MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 \(\rightarrow\) 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 \(\rightarrow\) BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 \(\rightarrow\) MgCO3 + K2SO4
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dd sau: \(Pb\left(NO_3\right)_2;K_2CO_3;BaCl_2;MgSO_{4_{ }}\)
Cho HCl vào 4 dung dịch: K\(_2\)CO\(_3\), Pb(NO\(_3\))\(_2\), MgSO\(_4\), BaCl\(_2\).
Lọ tạo khí là K\(_2\)CO\(_3\)
K\(_2\)CO\(_3\) + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H\(_2\)O + CO\(_2\)↑
Các dd không xảy hiện tượng: Pb(NO\(_3\))\(_2\), MgSO\(_4\), BaCl\(_2\) gọi là nhóm 1
Cho dd NaCl vào nhóm 1:
Lọ tạo ra kết tủa là Pb(NO\(_3\))\(_2\)
2NaCl + Pb(NO\(_3\))\(_2\) \(\rightarrow\) PbCl\(_2\)↓ + 2NaNO\(_3\)
Các lọ dd không hiện tượng: MgSO4, BaCl2 gọi là nhóm 2
Cho tiếp dd Na\(_2\)SO\(_4\) vào nhóm 2
Lọ tạo ra kết tủa là BaCl2
Na\(_2\)SO\(_4\) + BaCl\(_2\) \(\rightarrow\) BaSO\(_4\)↓ + 2NaCl
Lọ không hiện tượng là dd MgSO\(_4\).
Chúc bạn học tốt !!!
Câu 290: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng là:
A. \(Na_2CO_3,CaSO_3,Ba\left(OH\right)_2\)
B. \(NaHCO_3,Na_2SO_4,KCl\)
C. \(NaCl,Ca\left(OH\right)_2,BaCO_3\)
D. \(AgNO_3,K_2CO_3,Na_2SO_4\)
Chọn A
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, viết pthh cho biết chúng thuộc phản ứng gì đã học
\(A\rightarrow B\rightarrow A\rightarrow C\rightarrow D\rightarrow KOH\rightarrow K_2CO_3\)
Xác định A, B, C, D. Biết khi hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A vào dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 4,4 lít khí ở đktc.
C là chất khí, D là chất lỏng, B là chất rắn.
Hình như đề phải là 4.48 l khí (4.4 chia ra lẻ)
2A + xH2SO4 => A2(SO4)x + xH2
nH2 = V/22.4 = 0.2 (mol) => nA = 0.4/x (mol)
A = m/n = 11.2/0.4/x = 28x
Nếu x = 1 => A = 28 (loại)
x = 2 => A = 56 (Fe)
3Fe + 2O2 => Fe3O4 (c.rắn)
Fe3O4 + 4H2 => 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 (khí)
2H2 + O2 => 2H2O (D:lỏng)
H2O + K => KOH + 1/2 H2
2KOH + CO2 => K2CO3 + H2O
Sửa đề: 4.48 (l) khí
nH2=4.48/22.4=0.2 (mol)
2A + nH2SO4 -> A2(SO4)n + nH2
2 n
11.2/A 0.2
Ta có :A=28n
n=2 => A= 56( Fe)
(1) 2 Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3 ( Phản ứng hóa hợp )
A B
(2) 2FeCl3 + 3Mg -> 3MgCl2 + 2Fe ( Phản ứng trao đổi)
B A
(3) 2Fe + 6H2SO4(đ) --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (Phản ứng hóa hợp)
A C
(4) K2O + SO2 -> K2SO3 (phản ứng hóa hợp)
C D
(5) K2SO3 + Ba(OH)2 -> BaSO3 + 2KOH (phản ứng trao đổi)
(6) 2KOH + CO2 --> K2CO3 + H2O
Viết cadc phương trình hóa học để hoàn thành dãy chuyển hóa học sau :
a, \(NaCl\rightarrow Cl_2\rightarrow HCl\rightarrow FeCl_2\rightarrow FeCl_3\)
b, \(C\rightarrow CO\rightarrow CO_2\rightarrow K_2CO_3\rightarrow KHCO_3\)
a) 2NaCl----->2Na+Cl2
Cl2+H2--->2HCl
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
2FeCl2+Cl2--->2FeCl3
b) C+CO2---->2CO
2CO+O2--->2CO2
CO2+2KOH--->K2CO3+H2O
K2CO3+CO2+H2O----.2KHCO3
chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa dung dịch sau :
a, \(K_2CO_3\),\(Mg\left(NO_3\right)_2,HCl,AgNO_3\)
b, \(HCl,Ba\left(OH\right)_2,NaCl,K_2SO_4\)
Chọn câu đúng nhất về phân loại phân bón: *
A. Phân bón gồm 3 loại là: Phân xanh, đạm, vi lượng.
B. Phân bón gồm 3 loại: Đạm, lân, kali.
C. Phân bón gồm 3 loại: Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.
D. Phân bón gồm 3 loại: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
D. Phân bón gồm 3 loại: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.