Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau (theo mẫu):
Kiểm đếm số chiếc diều mỗi loại trong hình vẽ sau (theo mẫu):
Số lượng chiếc diều mỗi loại
Chiếc diều có dạng khối hộp chữ nhật | 7 | |
Chiếc diều có dạng hình tứ giác | ? | ? |
Chiếc diều có dạng hình tam giác | ? | ? |
Đếm số giao điểm tạo bởi ba đường thẳng trong mỗi hình sau:
a) Không có giao điểm nào
b) Có hai giao điểm
c) Có 1 giao điểm
d) Có 3 giao điểm
Thực hiện việc xoay ghim 20 lần quanh trục bút chì và sử dụng bảng kiểm đếm theo mẫu như hình vẽ để đếm số lần ghim chỉ vào mỗi màu.
Hãy tính tỉ số của số lần ghim chỉ vào ô màu trắng và tổng số lần xoay ghim.
Số lần ghim chỉ vào ô màu trắng là 12
Tỉ số của số lần ghim chỉ vào ô màu trắng và tổng số lần xoay là: 12: 20 = \(\frac{3}{5}\)
Số lần chỉ ghim vào ô màu trắng là 12
Tỉ số giữa số lần chỉ ghim vào ô trắng và tổng số lần là:\(\dfrac{12}{20}=\dfrac{3}{5}\)
Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu):
Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu):
Em hãy đo các đoạn thẳng trong hình 8.33b rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau theo mẫu như hình 8.33a.
Hình 8.33a: Đoạn thẳng AB = AD nên được đánh dấu giống nhau
Đoạn thẳng CB = CD nên được đánh dấu giống nhau
QM = PN nên được đánh dấu giống nhau
QN = PM nên được đánh dấu giống nhau.
Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).
b) \(\dfrac{5}{9}\): Năm phần chín
c) \(\dfrac{6}{9}\): Sáu phần chín
d) \(\dfrac{4}{7}\): Bốn phần bảy
e) \(\dfrac{4}{8}\): Bốn phần tám
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số vụ tai nạn giao thông của nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
a) Lập bảng số liệu thống kê số vụ tai nạn giao thông của nước ta theo mẫu sau
Năm |
|
|
|
|
|
Số vụ |
|
|
|
|
|
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, năm nào có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất?
c) Số vụ tai nạn giao thông năm 2019 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
d) Số vụ tai nạn giao thông năm 2020 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
a:
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số lượng | 21589 | 20080 | 18736 | 17621 | 14510 |
b: Năm 2016 có nhiều vụ nhất
c: SỐ vụ năm 2019 so với năm 2018 đã giảm đi:
\(\dfrac{18736-17621}{18736}\simeq5,95\%\)
d: Số vụ năm 2020 so với năm 2019 đã giảm đi:
\(\dfrac{17621-14510}{17621}\simeq17,66\%\)
a) Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
b) Gọi tên hình tròn và đường kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
a) Hình tròn tâm H bán kính HK.
Hình tròn tâm I bán kính IN.
Hình tròn tâm I bán kính IP.
Hình tròn tâm I bán kính IM.
b) Hình tròn tâm E đường kính PQ.
Hình tròn tâm C đường kính DH.