Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của lá cây.

- Nêu tên và so sánh hình dạng, màu sắc, kích thước của các lá cây trong các hình dưới đây.
- Chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá.

Tên | Hình dạng | Màu sắc | Kích thước |
Lá ổi | Bầu dục thon dài | Xanh | Vừa |
Lá hoa hồng | Lá hình tròn nhọn ở đầu, viền răng cưa | Xanh | Nhỏ |
Lá tre | Lá thon dài, đầu mũi nhọn | Xanh | Nhỏ |
Lá tía tô | Hình trái tim, mép răng cưa | Trên xanh Dưới tím | Nhỏ |
Lá sắn (khoai mì) | Nhiều lá dài xếp theo hình tròn, đầu lá nhọn | xanh | Vừa |
Lá sen | Lá tròn, mép lá uốn lượng, vân lá rõ ràng | xanh | Lớn |
=> Các lá có hình dạng, màu sắc, kích thước có điểm khác nhau. Mỗi lá có một đặc điểm riêng.
- Học sinh chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá ghi trên hình.
Chỉ và nói tên các bộ phận của lá cây ở hình 11.

Các bộ phận của lá gồm: Cuống lá (là phần hiện ra không bị bao bởi phiến lá), gân lá (là các nhánh, đường song song, hình cung, hình mạng ở khắp bề mặt lá), phiến lá (là phần diện tích bề mặt lá)
Hãy chỉ ra và nói tên các bộ phận bên ngoài của cây trong các hình dưới đây.

Tham khảo
Cây cà chua: rễ, thân, lá, hoa, quả.
Cây rau cả: lá, thân, rễ
Cây hoa hồng: lá, hoa, thân, rễ.
Chỉ và nói tên các bộ phận của cây.

a) Hoa
b) Lá
c) Quả
d) Thân
e) Rễ
Trao đổi với bạn, chỉ và nói tên các bộ phận của cây trong hình.

1) Lá, thân, rễ
2) Hoa, thân, rễ
3) Hoa, thân, rễ
Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mỗi cây trong tranh sau.

Hàng giữa 2 cây, trên xuống: thân, rễ
Hàng bên phải cây cà chua, trên xuống: hoa, quả
Quan sát một lá cây, vẽ và ghi tên các bộ phận của lá cây đó.
Này quan sát thực tế rồi chọn vẽ nha!
Học sinh quan sát một lá cây, vẽ và ghi tên các bộ phận của lá cây đó.
Ví dụ: lá trầu không

Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.

Các bộ phận của cơ quan tiêu hóa: miệng, tuyến nước bọt, thực quản, gan, túi mật, tụy, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con vật trong các hình dưới đây. Bộ phận nào của con vật dùng để di chuyển?



Tham khảo
Hình 1: Con chim bồ câu gồm các bộ phận: cánh, đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, cánh và chân chim dùng để di chuyển.
Hình 2: Con cá gồm các bộ phận: đầu, mình, vây, đuôi. Trong đó, vây cá dùng để di chuyển.
Hình 3: Con ngựa gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân ngựa dùng để di chuyển.Hình 4: Con ong gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh. Trong đó, chân và cánh ong dùng để di chuyển. Con thỏ gồm các bộ phần: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân thỏ dùng để di chuyển.
Tham khảo
Hình 1: Con chim bồ câu gồm các bộ phận: cánh, đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, cánh và chân chim dùng để di chuyển.
Hình 2: Con cá gồm các bộ phận: đầu, mình, vây, đuôi. Trong đó, vây cá dùng để di chuyển.
Hình 3: Con ngựa gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân ngựa dùng để di chuyển.
Hình 4: Con ong gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh. Trong đó, chân và cánh ong dùng để di chuyển. Con thỏ gồm các bộ phần: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân thỏ dùng để di chuyển.