Bộ phận nào của điện thoại thông minh thực hiện chức năng của chuột và bàn phím?
Quan sát Hình 8, 9 và cho biết:
- Loại máy tính mà người dùng đang sử dụng.
- Bộ phận nào của máy tính thực hiện tiếp nhận thông tin vào?
- Bộ phận nào của máy tính thực hiện đưa thông tin ra?
- Hình 8:
Loại máy tính mà người dùng đang sử dụng là điện thoại thông minh.
Bộ phận màn hình cảm ứng của điện thoại thông minh tiếp nhận thông tin vào.
Thông tin ra được hiển thị trên màn hình cảm ứng của điện thoại thông minh.
- Hình 9:
Loại máy tính mà người dùng đang sử dụng là máy tính bảng.
Bộ phận màn hình cảm ứng của máy tính bảng tiếp nhận thông tin vào.
Thông tin ra được hiển thị trên màn hình cảm ứng của máy tính bảng.
Câu 4:
a) Nêu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện – cơ ?
b) Hãy nêu cấu tạo các bộ phận chính của quạt điện? Chức năng của mỗi bộ phận đó là gì?
c) Nêu nguyên lý làm việc và sử dụng quạt điện?
Bộ phận nào sau đây của máy tính dùng để nhập thông tin?
A. Màn hình. B. Bàn phím. C.Thân máy.
Bộ phận nào sau đây của máy tính dùng để nhập thông tin?
A. Màn hình. B. Bàn phím. C.Thân máy.
Quan sát Hình 11 và cho biết:
- Thông tin bạn học sinh thu nhận là gì?
- Kết quả xử lí thông tin là gì?
- Bộ phận nào của con người đã thực hiện xử lí thông tin?
a) Thông tin bạn học sinh thu nhận là câu hỏi của cô giáo: “Em hãy kể tên ba dạng thông tin hay gặp”
b) Kết quả xử lí thông tin là câu trả lời của bạn học sinh: “Thưa cô, đó là thông tin dạng chữ, hình ảnh và âm thanh”.
c) Bộ phận não của con người đã thực hiện xử lí thông tin.
Trong máy tính bảng và điện thoại thông minh, bộ phận nào tiếp nhận thông tin vào?
A. Thân máy. B. Loa. C. Màn hình cảm ứng.
Trong máy tính bảng và điện thoại thông minh, bộ phận nào tiếp nhận thông tin vào?
A. Thân máy. B. Loa. C. Màn hình cảm ứng.
Các bộ phận cơ bản của máy tính để bàn là:
A. Màn hình, máy in, bàn phím.
B. Màn hình, bàn phím, thân máy, chuột.
C. Thân máy, loa, bàn phím.
Các bộ phận cơ bản của máy tính để bàn là:
A. Màn hình, máy in, bàn phím.
B. Màn hình, bàn phím, thân máy, chuột.
C. Thân máy, loa, bàn phím.
Câu 1:Nêu tên các bộ phận trong hộ thiêu hóa và chức năng của chúng.
Câu 2:Nêu tên các loại mạch máu.Phân biệt các loại mạch máu đó và giải thích tại sao lại có sự phận biệt đó?
Câu 3:Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào ?
Câu 4:Máu gồm những thành phần nào?Chức năng của mỗi thành phần.
Câu 4:
-Thành phần huyết tương(chiếm 55% thể tích máu)
+Các chất dinh dưỡng protein, lipit, gluxit, vitamin.
+Các chất cần thiết khác(hoocmoon , kháng thể...) và các chất thải của tế bào(ure, axit uric..)
+Các muối khoáng
-Thành phần huyết cầu(chiếm 45% thể tích máu)
+Hồng cầu
+Bạch cầu
+Tiểu cầu
Câu 2:
- Có 3 loại mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Các loại mạch máu | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch | Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch, lòng mạch hẹp hơn tĩnh mạch | Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn |
Tĩnh mạch |
Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch, lòng mạch rộng hơn động mạch Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ |
Mao mạch |
Nhỏ và phân nhánh nhiều Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì Lòng hẹp |
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào |
Câu 3:
- Hô hấp: Là một quá trình luôn gắn liền với sự sống.
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn chính:
+ Sự thở
+ Sự trao đổi khí ở phổi
+ Sự trao đổi khí ở tế bào
Trong câu 7 (Suy ngẫm và phản hồi – văn bản 2), khi cùng với bạn nhập vai và thể hiện lời thoại của các nhân vật trong văn bản Cái chúc thư, các em đã sử dụng những trợ từ và thán từ nào? Nêu chức năng của các trợ từ, thán từ đó.
- Thán từ: quá, ơi, lắm, ôi, Chao ôi. => Thể hiện thái độ bất ngờ, ngạc nhiên, tức giận của các nhân vật
- Trợ từ: a, ạ, đấy, tất cả, này, à, ư => Bổ sung và nhấn mạnh điều được nói đến trong lời thoại
Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa khi tiền thực hiện chức năng
A. phương tiện cất trữ.
B. phương tiện lưu thông.
C. thước đo giá trị.
D. phương tiện thanh toán.
Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 20 thì tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa khi tiền thực hiện chức năng. Vậy đáp án đúng là thước đo giá trị.