Len men lactic là gì? Phân biệt các loại lên men lactic? Ứng dụng của lên men lactic?
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam
B. 56,25 gam
C. 56 gam
D. 60 gam
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam.
B. 56,25 gam.
C. 56 gam
D. 60 gam.
Đáp án B
Hướng dẫn:
Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam.
B. 56,25 gam.
C. 56 gam.
D. 60 gam.
Đáp án B
Hướng dẫn:
Sơ đồ phản ứng :
Hiệu suất toàn bộ quá trình: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Công nghệ lên men lactic được ứng dụng để chế biến loại sản phẩm chăn nuôi nào?
Câu 2: Điền sự khác nhau của hai quá trình lên men vào bảng sau:
Đặc điểm | Lên men lac | Lên men etilic |
Loại vi sinh vật | ||
Sản phẩm | ||
Nhận biết |
Điền sự sai khác của hai quá trình lên men vào bảng sau:
Đặc điểm | Lên men lactic | Lên men rượu |
---|---|---|
Loại vi sinh vật | ||
Sản phẩm | ||
Nhận biết |
Đặc điểm | Lên men lactic | Lên men rượu |
---|---|---|
Loại vi sinh vật | Vi khuẩn lactic đồng hình hoặc dị hình. | Nấm men rượu, ngoài ra có thể có một số nấm mốc và vi khuẩn. |
Sản phẩm | - Lên men đồng hình: hầu như chỉ có axit lactic. - Lên men dị hình: axit lactic CO2, êtilic và axit hữu cơ khác. |
- Nấm men: rượi êtilic CO2 - Vi khuẩn, nấm mốc: rượu, CO2, các chất hữu cơ khác. |
Nhận biết | Có mùi chua | Có mùi rượu |
so sánh giữa lên men lactic và lên men rượu .
+ Giống nhau: lên men lactic và lên men etylic đều là quá trình phân giải polisaccarit.
Quá trình chung:
Polisaccarit (Tinh bột) ------(phân giải)-----> Đường đơn (mono saccarit). Xảy ra bên ngoài tế bào.
Vi khuẩn lại tiếp tục hấp thụ các loại đường đơn này để phân giải lấy năng lượng cho tế bào.
+ Khác nhau
- Lên men etylic:
* Chất phân giải: Tinh bột (C6H10O5)n
* Qua 2 quá trình và sản phẩm cuối cùng là rượu etanol + CO2↑
Tinh bột ----(nấm lên men đường)----> Glucôzơ (C6H12O6) ------(men rượu)-----> Rượu etanol + CO2
PTHH:
(C6H10O5)n + H2O -> nC6H12O6 (xúc tác t*, axit, men)
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2↑ (Xúc tác men rượu 30 -> 32*C)
- Lên men lactic:
* Chất phân giải: Glucôzơ (C6H12O6)
* Qua 1 quá trình nhưng phân làm hai loại :
Glucôzơ ---------(vi khuẩn lactic đồng hình)-------> axit lactic (sữa chua)
Glucôzơ----------(vi khuẩn lactic dị hình) ---------> axit lactic + CO2 + rượu êtanol + CH3COOH
Cho ví dụ cụ thể để phân biệt lên men lactic đồng hình và dị hình ở vi sinh vật.
Ví dụ: Lên men lactic đồng hình tạo ra lactic acid, không có hiện tượng sủi bọt còn lên men lactic dị hình tạo ra hỗn hợp lactic acid, ethanol, acetic acid và CO2 (làm xuất hiện hiện tượng sủi bọt khí).
tại sao các sản phẩm lên men acid lactic có tác dụng tự bảo quản
Tham khảo
lên men lactic là quá trình chuyển hóa cacbohydrat thành axit lactic do sự hoạt động cảu vi khuẩn
Lên men lactic có 2 dạng chính: đồng hình và dị hình, diễn ra trong điều kiện yếm khí.
Trong quá trình này, đường lactose sẽ được chuyển vào bên trong tế bào vi sinh vật nhờ các cơ chế chuyên biệt. Sau đó, chúng sẽ được phân hủy và chuyển hóa thành các axit. Vì vậy các sản phẩm lên men lactic có tác dụng tự bảo quản
.