Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là gì ?
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là gì ?
sản phẩm tạo ra quả pha tối quang hợp là : hợp chất hữu cơ, nước, NADP+ , ADP, Pi
giúp mình với, mình sắp thi học kì rồi.....
Nêu nguyên liệu, cách tiến hành và viết phương trình lên men rượu.
Nêu nguyên liệu
1) Các nguyên liệu giàu tinh bột: gạo nếp, gạo tẻ, ngô, khoai, sắn...
2) Hệ vi sinh vật: Có trong bánh men thuốc bắc chủ yếu là nấm mốc, nấm men, giả nấm men và vi khuẩn.
3) Các chất tạo hương, vị, màu sắc, kháng nấm, kháng khuẩn lạ: Các vị thuốc bắc tuỳ theo loại rượu, cách nấu mà sử dụng các vị thuốc bắc khác nhau: 3 vị, 5 vị, 9 vị hay nhiều hơn.
, cách tiến hành
1) Gạo ( gạo lức, gạo lật)
2) Hấp lần 1
3) Bổ sung nước
4) Hấp lần 2
5) Đánh tơi
6) Làm nguội
7) Rắc men
8) Trộn đều
9) Ủ
10) Ngâm
11) Tách bã: Rồi đem đi cất rượu, bã loại bỏ.
và viết phương trình lên men rượu.
C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2
Có 10 tế bào sinh trứng của 1 loài động vật trải qua giảm phân sẽ tạo ra số tế bào giao tử là bao nhiêu?
Có 10 tế bào sinh trứng của 1 loài động vật trải qua giảm phân sẽ tạo ra số tế bào giao tử là 10
I/ 1 hợp tử của 1 loài đã nguyên phân 1 số lần liên tiếp tạo ra được 8 tế bào mới
a) hãy xác định số đợt phân bào của hợp tử
b) xác định bộ NST lưỡng bội của loài và tên loài. biết trong quá trình nguyên phân, môi trường đã cung cấp nguyên liệu với 322NST đơn
Ai giúp mình giải bài này nha mình cảm ơn!
Gọi k là số lần NP
a) Số tb con tạo ra là:
2k =8
⇒k =3 (lần)
Mình xin sửa đề : ... cung cấp nguyên liệu với 320 NST đơn...
b)Môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương số NST đơn là:
2n.23 =320
⇔2n =40
Vậy bộ NST lượng lội của loài là 40
Câu 2: Điền sự khác nhau của hai quá trình lên men vào bảng sau:
Đặc điểm | Lên men lac | Lên men etilic |
Loại vi sinh vật | ||
Sản phẩm | ||
Nhận biết |
trong quá trình làm sữa chua ,muối dưa ...thì quá trình dinh dưỡng và chuyển hóa xảy ra như thế nào
mn giúp em vs ạ
Quan sát hiện tượng | – Màu sắc sữa chuyển từ màu trắng sang trắng ngà. – Trạng thái từ lỏng sang đông tụ (đặc sệt lại). – Hương thơm nhẹ. – Vị ngọt giảm, tăng vị chua. | – Màu xanh của rau chuyển sang màu vàng. – Có vị chua nhẹ thơm. |
Giải thích hiện tượng | – Vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành axit lactic, đồng thời trong quá trình lên men đã có sự tỏa nhiệt và biến đổi của prôtêin làm sữa đông tụ lại, vị ngọt của sữa giảm, vị chua tăng lên đồng thời lên men phụ tạo ra điaxêtyl, các este và các axit hữu cơ làm cho sữa có vị chua thơm ngon. | – Vi khuẩn lactic đã phân giải một số đường có trong rau thành axit lactic theo phương trình: Glucôzơ [ vi khuẩn lactic] ⇒ axit lactic. – Do sự chênh lệch về nồng độ giữa trong và ngoài tế bào, nên nước đã đi từ môi trường nhược trương sang môi trường ưu trương làm cân bằng sự chênh lệch nồng độ đó, giúp cho quá trình lên men lactic xảy ra. |
Kết luận | – Vi khuẩn lactic đã biến đường thành axit lactic: Lactôzơ ⇒ Galactôzơ + Glucôzơ (xúc tác là vi khuẩn lactic) Glucôzơ ⇒ axit lactic (xúc tác là vi khuẩn lactic) | Rau đã biến thành dưa chua. |
quá trình phân giải của vi sinh vật có gây hại đối với đời sống của con người không ?bản thân em đã làm gì dể phòng chống vi sinh vật gây bên, bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình?
* Quá trình phân giải của vsv vừa có lợi, vừa có hại
- Có lợi:
+ Vi sinh vật tiết prôtêaza ra môi trường phân giải prôtêin thành các axit amin rồi hấp thu vào trong tế bào.
+ Vi sinh vật phân giải ngoại bào các polisaccarit khác nhau thành các đơn phân, lên men etilic, lên men lactic tạo ra CO2 và các chất hữu cơ như: etanol, axit lactic...
+ Vi sinh vât có khả năng tiết ra hệ enzim phân giải xenlulôzơ để phân giải xác thực vật làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.
+ Vi sinh vật tiết ra enzim lipaza ngoại bào phân giải lipit ở môi trường thành axit béo và glixêrol.
- Có hại:
+ Gây mùi hôi thối
+ Gây ô nhiễm môi trường đất , nước
* Biện pháp phòng chống vsv:
- Vệ sinh các nhân.
- Vệ sinh môi trường sống
- Ăn uống hợp vệ sinh
- Tuyên truyền mọi người các biện pháp vệ sinh
Giúp mik giải câu 10,12
Một đoạn AND gồm 2 gen. Mỗi gen có 360000đvc. Gen 1 có tỉ lệ A+T/G+X=2/3. Gen 2 có G+X/A+T=5/3.
a.Tính số nuc từng loại của mỗi gen
b. Tính số nuc từng loại của đoạn AND
c.Trong đoạn AND. Mạch 1 có Á1=350. X2=535. Tính số nuc từng loại của mỗi mạch AND. Biết khối lượng trung bình 1 nuc là 300đvc.
giúp vi khuẩn trao đổi chất với môi trường là chức nagư của...
A. thành tế bào
B. màng tế bào
C. lông
D. vỏ nhầy