Cho 28g sắt p,ư hoàn toàn với hcl
b)Tính khối lượng của HCl
c)Dùng toàn bộ khí Hidro thu được ỏ phương trình phản ứng với 19,2g oxi,Tính khối lượng khí tạo thành
Mn giúp e với,em cảm ơn ạ
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong bình khí oxi sao phản ứng thu được sắt từ oxit a. viết phương trình hoá học b. tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn c. tính khối lượng sắt từ oxi giúp em với ạ . em cảm ơnnn
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
một á sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí , xay ra với khí oxygen tạo ra gỉ sắt. sau một thời gian cân lại lá sắt thấy khối lượng thu được là 31,2g
viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên
hãy tính khối lượng và thể tích ( 25% và 1 bar) khí oxygen đã phản ứng
Sắt + oxygen \(\rightarrow\) Gỉ sắt
Phương trình bảo toàn khối lượng :
msắt + moxygen = mgỉ sắt
=> moxygen = 31.2 - 28 = 3.2(g)
\(V_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}\cdot24.79=2.479\left(l\right)\)
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)
Cho 8,1g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng. a/ Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành sau phản ứng? b/ Nếu đốt cháy toàn bộ lượng khí Hidro sinh ra ở phản ứng thế trên trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.( Đktc )
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,3------------------>0,15----->0,45
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to-->2H2O
0,45->0,225
=> \(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
=> Vkk = 5,04 : 20% = 25,2 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,3 0,15 0,45
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,45 0,225
\(V_{KK}=\left(0,225.22,4\right):20\%=25,2\left(l\right)\)
Cho 6 (g) magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sufuric
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hidro ở trên đem khử với 24 (g) sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam sắt?
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25 0,25
\(m_{MgSO_4}=0,25.120=30\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
LTL : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)
=> Fe dư , H2 hết
=> \(m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56=\approx9,3\left(g\right)\)
Bài 1. Cho 13g Zinc tác dụng với dd H,SO4. Tính: a, Khối lượng acid đã tham gia phản ứng? b, Khối lượng muối ZnSO, tạo thành? C, Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (ở đkc)? Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn a (g) bột Aluminium cần dùng hết 19,2g oxygen, phản ứng kết thúc, thu được b g Aluminium oxide (AlO3). a, Lập PTHH của phản ứng trên? b, Tính các giá trị a, b? Bài 3. Trong phòng TN, người ta điều chế oxygen bằng cách nhiệt phân KClO, theo sơ đồ phản ứng sau: KClO3 KCl + O2 - đường a, Tính khối lượng KClO3 cần để điều chế 9,6g oxygen? b, Tính khối lượng KC1 tạo thành bằng 2 cách?
Bài 1 : Sửa ZnSO thành ZnSO4
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo Pt : \(n_{Zn}=n_{H2SO4}=n_{ZnSO4}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnSO4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c) \(V_{H2\left(dkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(n_{O2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2<-----------0,2<----0,3
a) \(m_{KClO3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
b) Cách 1 : \(m_{KCl}=0,2.74,5=14,9\left(g\right)\)
cách 2 : \(BTKl:m_{KClO3}=m_{KCl}+m_{O2}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO3}-m_{O2}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Bài 2 : Sửa AlO3 thành Al2O3
\(n_{O2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,8<---0,6------>0,4
b) \(a=m_{Al}=0,8.27=21,6\left(g\right)\)
\(b=m_{Al2O3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
Dùng khí hidro đểkhửhoàn toàn sắt (III) oxit thu được 33,6g sắt.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thểtích khí hidro ởđktc và khối lượng sắt (III) oxit cần dùng.
c. Nếu lấy lượng sắt trên để đốt cháy trong 4,48lít khí oxi (đktc) thì sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
a) 3H2+ Fe2O3→ 3H2O+ 2Fe
(mol) 0,9 0,3 0,6
b) nFe=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
→ \(V_{H_2}=n.22,4=0,9.22,4=20,16\left(lít\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,3.160=48\left(g\right)\)
c) 3Fe+ 2O2→ Fe3O4
(mol) 0,3 0,2 \(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:
Fe O2
\(\dfrac{0,6}{3}\) > \(\dfrac{0,2}{2}\)
→ Fe dư, O2 phản ứng hết.
→nFe(còn lại)=nFe(ban đầu)-nFe(phản ứng)=0,6-0,3=0,3
=> mFe(còn lại)=n.M=0,3.56=16,8(g)
Vậy sau khi phản ứng Fe dư và dư 16,8g.
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với HCl
a) Tính thể tích khí Hidro thu được
b)Lấy toàn bộ khí hidro thu được ở a tác dụng với 30 gam CuO,tính khối lượng Cu thu được
Mn giúp e với ạ,sáng mai e phải thi rồi,e cảm ơn ạ
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{CuO}=\dfrac{30}{80}=0,375\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Cho 28g sắt (Fe) tác dụng với axit clohric (HCL) sau phản ứng thu được muối sắt (II)clorua (FeCl2) và khí hiđro(H2)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua(HCl²) tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
ti le 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5-->1--------->0,5------>0,5
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,5\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=63,5\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)