Cho 50g hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dung dịch Hcl dư. Sau phản ứng thu được 13,44g lít khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 2 gam hỗn hợp gồm Zn và Ag vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu đc 4,48l khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Bạn xem lại xem đề cho bao nhiêu gam hỗn hợp nhé, vì mZn đã bằng 13 (g) rồi.
cho 20 gam hỗn hợp gồm Zn và Ag vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu đc 4,48l khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=20-13=7\left(g\right)\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{20}.100\%=65\%\\\%m_{Ag}=100-65=35\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại gồm Mg và Cu trong dung dịch axit
HCl, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2(đktc).
a/ Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính khối lượng axit HCl đã dùng?
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
Không thấy mhh để tính%
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Cu không tác dụng với HCl bạn nhé
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
%mMg = 14,4/20 = 72%
%mCu = 100% - 72% = 28%
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Cu vào dung dịch HCl loãng dư , sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc). tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Mg}=0,3.24=7,2g\\ m_{Cu}=10-7,3=2,8g\)
thả 13 (g) hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCL 15 phần trăm .Sau phản ứng thu được 1,334 (l) khí H2 ở ĐKTC
a tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng
c tính thể tích dung dịch HCL đã dùng. Biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,025(g/ml)
nH2nH2=1,34422,41,34422,4=0,06 (mol)
Cu+HCl→Cu+HCl→ ko pứ
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
0,06 0,12 ←0,06 (mol)
%mFe=0,06.56/13.100 % ≈25,85 %
%mCu=100 % - 25,85 %=74,15 %
///
mctHCll=0,12.26,5=4,38 (g)
mddHCll=4,38.100/15 =29,2 (g)
cho 6,225g gam hỗn hợp hai kim loại al và fe vào phản ứng hết với dung dịch hcl thu được 4,2 lít khí hidro ở đktc
a ) viết phương trình
b) tính phầm % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên ?
\(n_{H2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 1b
b) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=6,225\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=6,225g\)
⇒ 27a + 56b = 6,225g
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 01875(2)
Từ(1),(2) ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 6,225g
1,5a + 1b = 0,1875
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,075\\b=0,075\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,075.27=2,025\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{2,025.100}{6,225}=32,53\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{4,2.100}{6,225}=67,47\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 10gam hỗn hợp bột magiê và đồng vào dung dịch H2SO4 9,8% người ta chỉ thu được tối đa 2,24 lít khí hidro ở đktc
a)tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp kim loại ban đầu
b)tính khối lượng H2SO4 đã dùng
hòa tan 11 gam hỗn hợp gồm fe và al bằng dd hcl 10% Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd axit cần dùng
c) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Đặt: \(\left\{{}\begin{matrix}x=n_{Fe}\left(mol\right)\\y=n_{Al}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\sum m_{hh}=11\left(g\right)\Rightarrow56x+27y=11\left(1\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....x\rightarrow..2x........x......x\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....y\rightarrow..3y.........y......1,5y\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow x+1,5y=0,4\left(2\right)\)
\(\xrightarrow[\left(2\right)]{\left(1\right)}\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a) \(\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,1}{11}=51\%\)
\(\rightarrow\%m_{Al}=49\%\)
b) \(\sum m_{ctHCl}=\left(2.0,1+3.0,2\right).36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100\%}{10\%}=292\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2\uparrow}=\left(1.0,1+1,5.0,2\right).2=0,8\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2\uparrow}=11+292-0,8=302,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{302,2}.100=4,2\%\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{302,2}.100=8,8\%\)
Đặt: {x=nFe(mol)y=nAl(mol){x=nFe(mol)y=nAl(mol)
∑mhh=11(g)⇒56x+27y=11(1)∑mhh=11(g)⇒56x+27y=11(1)
PTHH:Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(mol)....x→..2x........x......xPTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(mol)....y→..3y.........y......1,5yPTHH:Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(mol)....x→..2x........x......xPTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(mol)....y→..3y.........y......1,5y
%mFe=56.0,111=51%%mFe=56.0,111=51%
→%mAl=49%→%mAl=49%
b) ∑mctHCl=(2.0,1+3.0,2).36,5=29,2(g)∑mctHCl=(2.0,1+3.0,2).36,5=29,2(g)
biết 6,24g hỗn hợp gồm mg và cu, phản ứng vừa đủ với 60g dung dịch axit clohidric. sau phản ứng có 0,2g khí hidro được sinh ra.
a, tính khối lượng mối kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b, tính % khỗi lượng mỗi kim loại
c, nồng độ % của dung dịch muối tạo thành
\(a,n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\
Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\\
m_{Cu}=6,24-2,4=3,84g\\
b,\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{6,24}\cdot100\%=38,46\%\\
\%m_{Cu}=100\%-38,46\%=61,54\%\\
c,m_{ddMgCl_2}=2,4+60-0,2=62,2g\\
m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5g\\
C_{\%MgCl_2}=\dfrac{9,5}{62,2}\cdot100\%=15,27\%\)