ứng với công thức C4H9Br có:
A. 1 CTCT B. 2 CTCT C. 3CTCT D. 4 CTCT
Viết CTCT ứng với các công thức sau: C2H6O;CH3CÔC2H5;C6H5Br;CH3COONa
CTCT gọi tên các đồng phân ankin mạch hở ứng với công thức c5h8
\(\left(1\right)CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\\ \)
(1): pent-1-in
(2):pent-2-in
(3) 3-metylbut-1-in
A có công thức phân tử C3H5Br3. A tác dụng với NaOH đun nóng được sản phẩm B vừa có phản ứng với Na, vừa có phản ứng tráng gương. Oxi hóa B bằng CuO thu được tạp chức. CTCT của A là
A. CH2Br-CHBr-CH2Br
B. CH3-CBr2-CH2Br
C. CH2Br-CH2-CHBr2
D. CH3-CHBr-CHBr2
CTCT của A là CH3-CHBr-CHBr2
CH3-CHBr-CHBr2 + 3NaOH
→
t
0
CH3-CH(OH)-CHO + 3NaBr + H2O
CH3-CH(OH)-CHO + Na → CH3-CH(ONa)-CHO + 1/2H2
CH3-CH(OH)-CHO
→
A
g
N
O
3
/
N
H
3
2Ag↓
CH3-CH(OH)-CHO + CuO
→
t
0
CH3-CO-CHO + Cu + H2O
→ Chọn D.
LÀM GIÚP MK VS !!
Đốt 10,4 g một ancol A với 15,68 l o2 (đktc) thu đc Vco2/Vh2o=5/6
a.Tìm CTPT của A
b. biết 5,2 g ancol này phản ứng tối đa 4 g oxit cu thu đc chất hữu cơ B có phản ứng tráng gương. Hãy xác định CTCT, Gọi tên ancol A( theo từng ctct)
a, \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{5}{6}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{5}{6}\)
Gọi: nCO2 = 5x (mol) → nH2O = 6x (mol)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 10,4 + 0,7.32 = 5x.44 + 6x.18 ⇒ x = 0,1
⇒ nCO2 = 0,5 (mol), nH2O = 0,6 (mol)
Có: nH2O > nCO2 → A no, nA = 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol)
BTNT O, có: nO (trong A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,2 (mol) = 2nA
→ A no, 2 chức.
Gọi CTPT của A là CnH2n+2O2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,5}{0,1}=5\)
Vậy: A là C5H12O2.
b, \(n_A=\dfrac{5,2}{104}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
B có pư tráng gương → B chứa nhóm chức -CHO.
Mà: A pư với CuO theo tỉ lệ 1:1 → chỉ 1 nhóm -OH tham gia pư với CuO tạo anđehit ⇒ A có 1 nhóm -OH gắn với C bậc 1, 1 nhóm -OH gắn với C bậc 3.
CTCT: \(OH-CH_2-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\): 2-metylbutan-1,2-điol
\(CH_3-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_2-CH_2OH\): 3-metylbutan-1,3-điol.
1 ankin có công thức phân tử C5H8. khi tác dụng với AgNO3, cho NH3 dư. Thu được sản phẩm hữu cơ B. Biết MB - MA=214. Xác định CTCT có thể của A
hnhu không có á ...
MB - MA = 214
=> nguyên tử A bị thế 2 nguyên tử H bởi 2 nguyên tử Ag
=> A có 2 liên kết ba ở 2 đầu mạch
mà ankin chỉ có 1 liên kết ba :v
Anđehit X no, mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O. Số CTCT đúng với X là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
3: Cho các chất sau: C2H5OH, CH4, CO, HCHO, CaC2, Na2CO3, C2H6, C2H5O2N, CH3COOH.
Số lượng hợp chất hữu cơ trong các chất trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 4: Hãy chọn những câu đúng trong các câu sau:
1. Mỗi chất hữu cơ chỉ có thể biểu diễn bằng 1 CTCT.
2. Ứng với mỗi CTCT có thể có nhiều hợp chất hữu cơ.
3. Mỗi CTPT có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Mỗi CTPT chỉ ứng với 1 hợp chất hữu cơ.
A. 1,2 B. 2, 3 C. 3,4 D. 1, 3
3/D C2H5OH, CH4, HCHO, C2H6, C2H5O2N, CH3COOH.
4/A4 1 và 2
9) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong mt kiềm còn gọi là phản ứng gì ?
10) Tên và công thức của glixerol ?
11) Viết CTPT và công thức CTCT của este ?
9) Xà phòng hóa
10) Glixerol , C3H5(OH)3
11) Este nào hay dạng chung?
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H4O2. X có thể tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với Na giải phóng H2, nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy CTCT của X là
A. HO-CH2-CHO
B. HCOOCH3
C. CH3COOH
D. HO-CH=CH-OH
Chọn đáp án A
Không tác dụng với NaOH (Loại B, C)
Có phản ứng tráng Ag chọn A