Phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng , tài nguyên khoáng sản ở Bắc Mỹ'
Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ:
- Trồng rừng để phục hồi các khu rừng đã mất.
- Áp dụng các phương pháp khai thác rừng bền vững:
+ Khai thác dần trong thời gian dài để rừng có thể tự tái sinh tự nhiên.
+ Khai thác chặt chọn cây theo yêu cầu sử dụng và phù hợp với khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản ở Bắc Mỹ:
- Khai thác trên cơ sở đánh giá trữ lượng tài nguyên, nhu cầu sử dụng trong nước, các tác động kinh tế - xã hội và môi trường.
- Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác hiệu quả, giảm thiểu tối đa thất thoát tài nguyên và mức độ tổn hại môi trường.
- Sử dụng tiết kiệm, hạn chế xuất khẩu nguyên, nhiên liệu thô hoặc sơ chế, phát triển các nguyên vật liệu thay thế và năng lượng tái tạo.
- Tăng cường nhập khẩu một số loại nguyên, nhiên liệu để tiết kiệm tài nguyên khoáng sản của khu vực.
Hãy lựa chọn và phân tích phương thức khai thác bền vững của một trong những tài nguyên (đất, rừng, hoặc khoáng sản) ở Bắc Mỹ.
1. Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mỹ
Bắc Mỹ đang áp dụng phương thức khai thác tài nguyên đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp bao gồm đa canh và luân canh, bảo vệ tài nguyên đất, kết hợp chăn nuôi, trồng trọt và sản xuất nông lâm kết hợp.
- Đa canh và luân canh giúp giảm trừ được sâu bệnh, tăng độ phì của đất và giảm xói mòn đất.
- Bảo vệ tài nguyên đất gồm trồng cây che phủ, bón phân hữu cơ, giảm cày xới đất, duy trì độ ẩm của đất bằng lớp phủ thực vật.
- Kết hợp chăn nuôi với trồng trọt để cây trồng cung cấp thức ăn tại chỗ cho vật nuôi, vật nuôi cung cấp phân hữu cơ cho cây trồng.
2. Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ
- Trồng rừng để phục hồi các khu rừng đã mất.
- Áp dụng các phương pháp khai thác rừng bền vững:
+ Khai thác dần trong thời gian dài để rừng có thể tự tái sinh tự nhiên.
+ Khai thác chặt chọn cây theo yêu cầu sử dụng và phù hợp với khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
3. Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản ở Bắc Mỹ
- Khai thác trên cơ sở đánh giá trữ lượng tài nguyên, nhu cầu sử dụng trong nước, các tác động kinh tế - xã hội và môi trường.
- Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác hiệu quả, giảm thiểu tối đa thất thoát tài nguyên và mức độ tổn hại môi trường.
- Sử dụng tiết kiệm, hạn chế xuất khẩu nguyên, nhiên liệu thô hoặc sơ chế, phát triển các nguyên vật liệu thay thế và năng lượng tái tạo.
- Tăng cường nhập khẩu một số loại nguyên, nhiên liệu để tiết kiệm.
Dựa thông tin trong mục 3, hãy phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ thông qua việc sử dụng tài nguyên rừng, nước, đất, khoáng sản.
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất:
+ Bắc Mỹ có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ được khai thác thác từ rất lâu để trồng trọt, chăn nuôi.
+ Do thời gian sử dụng lớn lượng phân bón và thuốc trừ sâu đất đã bị thoái hóa => các nước bắc Mỹ đẩy nhanh việc phát triển “nông nghiệp xanh”, ứng dụng khoa học kỹ thuật đem lại năng suất cao và bảo vệ tài nguyên đất.
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên nước:
+ Bắc Mỹ có nguồn nước phong phú, nhiều sông và hồ lớn nhưng trước đây bị ô nhiễm do chất thải từ sản xuất và sinh hoạt.
+ Hiện nay chất lượng nguồn nước đã được cải thiện nhờ các biện pháp hợp lí và tài nguyên nước được khai thác tổng hợp.
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng:
+ Bắc Mỹ sở hữu tài nguyên rừng giàu có, nhưng thời gian dài rừng bị khai thác mạnh nên diện tích rừng suy giảm nhanh.
+ Hiện nay, Chính phủ đã đưa ra nhiều biện pháp quản lí và khai thác bền vững tài nguyên rừng như: thành lập vườn quốc gia, khai thác chọn lọc,…
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản.
+ Bắc Mỹ có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào, phong phú nhưng khai thác theo quy mô lớn và sử dụng không hợp lí => ô nhiễm môi trường và khoáng sản dần cạn kiệt.
+ Các nước Bắc Mỹ đã có nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng thời đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu thay thế.
Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản ở Bắc Mỹ.
Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản ở Bắc Mỹ:
- Khai thác trên cơ sở đánh giá trữ lượng tài nguyên, nhu cầu sử dụng trong nước, các tác động kinh tế - xã hội và môi trường.
- Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác hiệu quả, giảm thiểu tối đa thất thoát tài nguyên và mức độ tổn hại môi trường.
- Sử dụng tiết kiệm, hạn chế xuất khẩu nguyên, nhiên liệu thô hoặc sơ chế, phát triển các nguyên vật liệu thay thế và năng lượng tái tạo.
- Tăng cường nhập khẩu một số loại nguyên, nhiên liệu để tiết kiệm tài nguyên khoáng sản của khu vực.
1. Tìm hiểu về hiện trạng khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Châu Á. Liên hệ với thành phố hoặc địa phương em về tình hình khai thác khoáng sản và các loại tài nguyên
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ngành khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
2. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi...
3. Việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
4. Tây Bắc có nhiều loại khoáng sản hơn rất nhiều Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Câu 31. Quốc gia nào ở Đông Nam Á chủ yếu theo đạo Phật?
A. Phi-lip-pin. | B. Ma-lai-xi-a. | C. In-đô-nê-xi-a. | D. Thái Lan. |
Câu 32. Nhận xét nào đúng với đặc điểm dân cư Đông Nam Á?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn thế giới. | B. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. |
C. Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. | D. Dân cư phân bố rất đều giữa các vùng. |
Câu 33. Các ngành sản xuất của Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở
A. miền núi. | B. nông thôn. | C. trung du. | D. đồng bằng, ven biển. |
Câu 34. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?
A. 1989 | B. 1967 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 35. Ba nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là?
A. Malaixia, Thái Lan, Campuchia | B. Indonexia, Campuchia, Singapo |
C. Singapo, Malaixia, Brunay | D. Malaixia, Indonexia, Singapo |
Câu 36. Ý nào sau đây không đúng về khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN?
A. ASEAN trở thành thị trường buôn bán lớn của nước ta. |
B. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. |
C. Sự bất đồng về ngôn ngữ. |
D. Sự khác biệt về thể chế chính trị. |
Câu 37. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 1967 | B. 1997 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 38. Quần đảo Trường Sa thuộc
A. Đà Nẵng. | B. Ninh Thuận. | C. Bình Thuận | D. Khánh Hòa |
Câu 39. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là
A. 221.313 km2. | B. 331.212 km2. | C. 313.212 km2. | D. 212.313 km2. |
Câu 40. Nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt là
A. 210C. | B. 230C. | C. 250C. | D. 270C. |
Câu 41. Đặc điểm nào sau đây không đúng với biển Đông?
A. Thông với Thái Bình Dương và Đại Tây Dương qua các eo biển hẹp. |
B. Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. |
C. Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. |
D. Diện tích 3447000 km2. |
Câu 42. Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. sương mù. | B. bão. | C. sóng thần. | D. lũ lụt.
|
giúp me với !!!!
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Viết một báo cáo ngắn gọn về công nghiệp khai thác khoáng sản của Cộng hòa Nam Phi.
Gợi ý:
- Tài nguyên khoáng sản (thuận lợi, khó khăn).
- Những thành tựu trong sản xuất và xuất khẩu khoáng sản.
- Phân bố công nghiệp khai thác một số loại khoáng sản nổi bật.
Tham khảo
CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CỦA CỘNG HÒA NAM PHI
1. Tài nguyên khoáng sản
- Nam Phi có trữ lượng khoáng sản lớn, chiếm một tỉ trọng đáng kể trong sản xuất và trữ lượng khoáng sản của thế giới với giá trị khoảng 20,3 nghìn tỷ Rand (tương đương khoảng 2,5 nghìn tỷ USD).
- Cộng hòa Nam Phi là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhất châu Phi. Từ lâu nước này đã nổi tiếng thế giới về trữ lượng và sản lượng khai thác vàng, kim cương, kim loại đen (quặng sắt, bạch kim, man-gan, crôm), kim loại màu (đồng, chì), năng lượng (than đá, dầu mỏ), kim loại phóng xạ.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú này là cơ sở thuận lợi cho nền công nghiệp phát triển và đóng góp phần đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của đất nước.
- Tuy nhiên giàu khoáng sản cũng nảy sinh các hoạt động khai thác khoáng sản tự phát gây nên khó khăn trong quản lí nguồn tài nguyên khoáng sản, ô nhiễm môi trường,…
2. Những thành tựu trong sản xuất và xuất khẩu khoáng sản
- Nam Phi là nước đứng thứ năm trên thế giới trong lĩnh vực khai thác khoáng sản tính trên giá trị GDP.
- Đứng hàng đầu thế giới về khai thác vàng, kim cương, u-ra-ni-um. Nam Phi là nước xuất khẩu vàng lớn nhất thế giới (ngành công nghiệp khai thác vàng đóng góp khoảng 2% tổng sản phẩm quốc nội của Nam Phi).
- Quốc gia này cũng cung cấp máy móc chế biến vàng, bạch kim, kẽm các-bon, thép không gỉ và nhôm. Nam Phi cũng là một trong những quốc gia đứng đầu về công nghệ khoáng sản mới, như công nghệ dỡ đất (ground breaking) giúp sàng tuyển quặng sắt phẩm chất thấp thành các đơn vị sắt chất lượng cao.
- Ngành công nghiệp khoáng sản Nam Phi là ngành có đóng góp lớn nhất đối với sự dịch chuyển của nền kinh tế, với việc hoàn tất thương vụ BBBEE trị giá 150 tỷ Rand. Ngành khai khoáng cũng là lĩnh vực đem lại nhiều ngoại tệ nhất cho Nam Phi, đặc biệt là vàng - chiếm tới một phần ba nguồn thu từ xuất khẩu.
3. Phân bố công nghiệp khai thác một số loại khoáng sản nổi bật
- Công nghiệp khai thác vàng: tập trung ở vùng trung tâm như Phri-xtây, Mỏ vàng South Deep phía tây thành phố Giô-han-ne-xbua, Nam Phi nằm sâu 3 km dưới lòng đất với trữ lượng gần 1.800 tấn vàng. Một mỏ vàng lớn ở tỉnh Free State được phát hiện có trữ lượng khoảng 11,5 triệu ounce (tương đương 322 tấn) nằm ở độ sâu từ 1,1-2,2 km dưới lòng đất.
- Công nghiệp khai thác kim cương: tập trung ở vùng ven bờ phía tây nam giáp Đại Tây Dương, phía đông bắc của vùng Bắc Kếp, trung tâm Phri-xtây. Kimberley (Nam Phi) nổi tiếng với Big Hole, rất nhiều kim cương được tìm thấy tại Kimberley và Big Hole chính là mỏ kim cương lớn nhất thế giới sâu 215 m.
- Công nghiệp khai thác u-ra-ni-um: tập trung ở nam và tây nam thành phố Giô-han-ne-xbua.
Hãy thu thập thông tin về phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên rừng hoặc khoáng sản ở Việt Nam.
* Phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên rừng ở Việt Nam:
- Trồng mới rừng.
- Không chặt phá rừng, đốt rừng bừa bãi.
- Phục hồi rừng theo hướng nông - lâm kết hợp.
- Khai thác dần và khai thác chọn: phục hồi lại rừng bằng cách thúc đẩy tái sinh tự nhiên của rừng tự phục hồi.
- Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng.
- Chọn chặt cây đã già, cây có phẩm chất và sức sống kém, giữ lại cây còn non cây gỗ tốt và cây có sức sống mạnh.
* Phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
- Tiến hành công tác kiểm kê tổng thể số lượng, trữ lượng các mỏ đã có và khai thác trên phạm vi cả nước.
- Đẩy mạnh công tác điều tra, tìm kiếm, thăm dò để phát hiện mỏ mới.
- Quy hoạch một cách cụ thể từng loại khoáng sản.
- Tăng cường việc sử dụng các phương pháp tiên tiến trong khai thác, chế biến sâu nhằm năng cao hiệu quả kinh tế, tránh được xuất khẩu thô, loại bỏ được nạn “quặng tặc”…
- Tổ chức trình tự khai thác mỏ một cách hợp lý, tránh tình trạng mỏ dễ làm trước, mỏ khó bỏ lại; tăng đầu tư cho khâu phục hồi, tái tạo và và cải thiện môi trường sinh thái ở các địa bàn khai thác mỏ.
- Đổi mới công nghệ khai thác, sàng tuyển và chế biến để tận thu tài nguyên và bảo vệ môi trường...