10 từ tiếng anh có đuôi phy help mk vs
help mk vs☘
Từ " Quảng cáo " viết tiếng anh là j ?
- advertise (v) : quảng cáo
- advertisement (n) : sự quảng cáo
Tìm các từ (nhiều hơn 5 từ của mỗi đuôi) trong Tiếng Anh có đuôi: ood, ain, eed, ow, ake, ate (nhiều hơn 5 từ của mỗi đuôi)
- wood, mood, hood, cood, rood,...
- explain, fain, pain, rain, chain,...
- need, feed, heed, keed, reed,...
- cow, how, low, bow, row,...
- take, fake, lake, make, bake,...
- fate, mate, late, hate, bate, ate,...
_ood: food, mood, flood, blood, good, wood
_ain: train, chain, main, rain, pain, gain
_eed: need, feed, heed, seed, meed, proceed
_ow: cow, borrow, slow, tow, furrow, vow
_ake: cake, make, sake, lake, fake, shake
_ate: fate, late, mate, rate, pate, concentrate
hãy nêu các loại tính từ có trong tiếng anh ?
Mk đang buồn , ai kb và xả buồn mk vs , xin hậu tạ !!
2.1. Tính từ theo vị trí:
a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content...
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird
2.2. Tính từ theo chức năng:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
kb nhé
Trong tiếng anh,có 2 loại tính từ ,đó là:
+Tính từ ngắn.
+Tính từ dài.
Kết bạn và k nha.
1. Tính từ mô tả
2.Tính từ định lượng
3. Tính từ chỉ thị
4. Tính từ sở hữu
5. Tính từ nghi vấn
6. Tính từ phân phối
7. Mạo từ
các bạn ơi giúp mk làm bài Part 7 trang 10 SGK Tiếng Anh lớp 6 vs mk sẽ tick
Đây nè :
first week
lots
many subjects
new unifom
don't wear
playground
do spots
the same subjects
Please write soon
Cô Hằng chỉ dạy vậy thôi , sai bạn đừng trách mình nha
Viết 1 đoạn văn từ 20-25 dòng về một trong những chủ đề ( từ unit1 - unit 12) của sách Tiếng anh hệ 10 năm của lớp 8 . Làm giúp mk vs ạ, mk tik cho
mk sắp thi tiếng anh 6 chương trình mới rồi nè! có ai thi rồi k ? cho mk tham khảo đề vs nhá
làm ơn help me
Đề 1
I. PHONETICS: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest. (1,5pt)
1. A. camp |
B. plan |
C. plane |
D. badminton |
2. A. sky |
B. thirsty |
C. hungry |
D. finally |
3. A. ride |
B. night |
C. river |
D. tired |
4. A. window |
B. flow |
C. how |
D. know |
5. A. engineer |
B. geography |
C. language |
D. great |
6. A. lettuce |
B. tube |
C. music |
D. use |
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Circle the letter A, B, C or D as your best choice to complete each sentence. (2pts)
1. My sister is a nurse. She works in the.........
A. hospital B. factory C. farm D. School
2. They.............. not buy books.
A. are B. do C. does D. am
3. How much _________do you want?
A. eggs B. tea C. oranges D. apples
4. How __________ do you go jogging? - Once a day.
A. usually B. often C. never D. always
5. There is __________bread on the table.
A. a B. an C. some D. two
6. I like _________. I have a rope.
A. skip B. skips C. skiping D. skipping
7. __________________go to Da Lat?
A. Let's B. Why don't we C. What about D. How about
8. I like fruit. I like _____________very much.
A. carrots B. tomatoes C. peas D. apples
Give the correct verb forms or tenses. (1,5 pt)
1. My school (have)........................two floors.
2 She (drink)...........................a lot of juice every day.
->...................................................................................................
3. Lan and Nga (see)....................................a new film next week.
->...................................................................................................
4. What about (visit).........................................our parents?
5. He (ride).................his bicycle every day. He (ride)..................his bicycle now
->...................................................................................................
III. READING: Read the following passage and then do the tasks that follow. (2pts)
South Vietnam enjoys a tropical climate, so there are two seasons all year round. They are known as the dry season and the rainy season. It's very hot in the dry season, but it's cool in the rainy season. In the dry season, we often go camping and swimming. In the rainy season we don't often go out. We sometimes go fishing in the morning because it often rains in the afternoon.
A. Tick True or False.
FACTS |
T |
F |
|
1. |
There are two seasons in the south of Vietnam. |
|
|
2. |
It’s very cold in the dry season. |
|
|
3. |
They often go camping and swimming. |
|
|
4. |
in the rainy season, it often rains in the afternoon. |
|
B. Answer the following sentences. (1pt)
1. How many seasons are there in South Vietnam?
................................................................................................................
2. What do they do in the rainy season?
................................................................................................................
3. Is it cool in the dry season?
...............................................................................................................
4. Why do they go fishing in the morning?
....................................................................................................................
IV. WRITING:
Write complete sentences using the suggested words. (2pts)
1. Ba/ always/ walk/ school.
......................................................................................................................
2. The Mekong River/ long/ than/ the Red River.
.....................................................................................................................?
3. Ho Chi Minh City/ large/ than/ Hanoi.
......................................................................................................................
4. How/ rice/ and/ many/ vegetables/ he/ produce?
......................................................................................................................
Đề 2
SECTION I: PHONETICS (1pt)
1. A. lamp B. table C. family D. plan
2. A. skip B. swim C. fried D. milk
3. A. hungry B. sky C. healthy D. thirsty
4. A. books B erasers C. rulers D. bags
SECTION II: VOCABULARY, GRAMMAR AND STRUCTURES
Part 1: Choose the best answer (2,5pts)
1. How............... kilos of beef does she want?
A. many B. much C. often D. about
2. His father is waiting................ a bus.
A. to B. for C. of D. at
3. We go there by car and they go......... foot.
A. on B. by C. to D. with
4. Listen! Who......... to your sister?
A. is going to talk B. talks C. does talk D. is talking
5. Fall means......... in British English.
A. summer B. winter C. spring D. autumn
6. Tokyo is.............. than Mexico City.
A. smaller B. smallest C. the smallest D. small
7. I don't have......... apples but I have...............oranges.
A. any/ some B. any/ any C. some/ any D. some/ some
8. What color................her eyes?
A. is B. are C. do D. does
9...................... is a pen?. It is 5,000 dong.
A. How many B. How C. How often D. How much
10. She isn't strong. She is...............
A. weak B. tall C. short D. heavy
Part 2: Supply the correct form of verbs: (1,5pts)
1. I (write).........to my parents now, I (write)....... to them every weekend.
2. You (go).................to the party tonight?
3. Mary (listen)................to music at the moment.
4. He (want)................(be).............a doctor.
SECTION III: SPEAKING
Match the question in column A with the right answer in column B. (1pt)
A |
B |
1. What weather does she like? 2. How often do you go shopping? 3. How do you go to school? 4. Why don’t we go to the beach? |
a. I walk to school. b. Good idea. c. Once a week. d. She likes warm weather. |
1…………… 2………………….. |
3………………… 4………………… |
SECTION IV: READING (2pts)
Read the text and decide if these statements are True (T) or False (F)
My uncle is an engineer. His name is Hung. He is going on vacation this summer. First, he is going to visit Ha Long Bay. He is going to stay in a small hotel near the bay for two days. Then he is going to visit Da Lat for three days. Finally, he is going to visit some friends in Ho Chi Minh City. He is going to stay there for one day. He is going to walk along Saigon River. He is going to fly home.
True(T)/ False(F) statements:
1....... Mr. Hung is going to visit three cities this summer.
2.......He is going to visit Ha Long Bay first, then Ho Chi Minh City, and finally Da Lat.
3.......He is going to stay in Da Lat for three days.
4........He is going to go home by train.
SECTION V: WRITING (2pts)
Arrange the words into the sentence:
1. want/ Tom/ Mary/ and/ glasses/ two/ of/ water.
.....................................................................................................................................
2. sister/ my/ going/ is/ to/ live/ country/ the/ in.
.....................................................................................................................................
3. the/ spring/ in/ what/ weather/ is/ like/ the?
....................................................................................................................................
4. building/ tallest/ the/ is/ this/ the/ in/ world.
.....................................................................................................................................
Viết 1 đoạn văn bằng tiếng anh về chủ đề sau: Overcrowded population problems.
Giúp mk vs!!! Mai mk ktra phần này rùi!!! Mk cần ngắn gọn thui!!!
Help me!!!
When the Earth can't support all people in the world we say the world is overpopulated.
Overpopulation is one of the global issue and all the country in the world have to find out good solutions to it .
First of all , it causes the lack of food , drink , clothes , accommodation to people . Next , it causes the shortage of other services such as healthcare , education , job and so on . Those problem should be tackled as oon as possible .
Some solutions to the problem may be setting limit on the number of children in each family : one or two kids are reasonable . Moreover , people in the countryside work in their own homevillage to make it richer and richer instead of moving to the city to work and live
To sum up by doing these above things ,people will have better and better life .
I live in Vietnam and there are a lot of traffic problems in big cities in my country. Firstly, there are too many people using the roads especially in the rush hour when people run out to work and school or get home from those places. Secondly, there are too many vehicles on the road that leads to traffic jams. Another problem is that many roads are narrow and bumpy. Fourthly, there are traffic accidents every day so a lot of people lose their lives or are injured. So in order to travel on the roads safely, I think we should obey the traffic rules and traffic signs as well. Moreover, carefulness is very necessary.
Khi trái đất ko thể chứa tất cả mọi người trên thế giới , ta nói rằng trái đất đã quá tải dân số.
Quá tải dân số là một trong những vấn đề của toàn cầu và mọi quốc gia trên thế giới phải tìm ra những giải pháp hữu hiệu cho vấn đề đó.
Đầu tiên, nó dẫn đến sự thiếu hụt về thực phẩm, nước uống, quần áo, nơi trú ẩn của mọi người. Tiếp theo, nó dẫn đến sự thiếu hụt của những vấn đề khác như : chăm sóc y tế, giáo dục, nghề nghiệp và nhiều nữa. Những vấn đề đó sẽ được giải quyết sớm nhất có thể.
Những giải pháp cho vấn đề được đặt lên ở phần lớn trẻ em ở mỗi gia đình: một hoặc 2 trẻ là đủ. Ngoài ra, người ở nông thôn làm việc ở làng của họ để làm nó ngày một giàu hơn thay vì đến thành phố làm việc và sinh sống.
Tóm lại, bằng những điều trên, con người sẽ có một cuộc sống ngày càng tốt hơn.
nè giúp mk cách đọc của đuôi ED nhé < tiếng anh đó >
thank you very much nha
k mk rùi mk k lại
Cách phát âm ed: /id/; /t/; /d/
1.phát âm /id/ khi có đuôi tận cùng là t, d
vd: wanted, needed,...
2. phát âm /t/ khi có đuôi tân cùng là ch, s, ss, sh, ce, x, p, f, k
vd: hoped,missed,...
3.phát âm /d/ khi có đuôi tận cùng là các chữ còn lại.
vd: stayed, loved, showed,....
120 từ về nông thôn hoặc thành phố (về tiếng anh)
giúp mk vs
The place I am living in is a beautiful little city near the sea. The infrastructure here is quite advanced and modern. In the past, the number of vehicle was so high, so traffic congestion often occurred, especially during the rush hours. However, recently, most people have been travelled by public transport using alternative energy instead of private vehicles, so the city has significantly reduced traffic congestion and pollution. The city also has many big and small amusement parks, movie theaters, restaurant ... to satisfy the needs of consumers. My favorite place in this city is the huge harbor. Every day, there are thousands of ships and boats going back and forth, of fishermen, traders or tourists. The atmosphere of the market is very vibrant and bustling. This is also the factor that makes the city become prosperous and rich. Moreover, the people in the city are very friendly, open minded and very aware of environmental protection. So even though there are many factories and vehicles, the city is still clean, beautiful, the air is fresh and cool. I love this city very much, hope that in the near future, the city will grow and become more and more modern.