khối lượng phân tử của hợp chất aluminium Sulfate được tạo bởi 2 nguyên tử Al và 3 nhóm nguyên tử
Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất Aluminium oxide được tạo bởi Alumniumcos hóa trị 3 và oxygen Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố Al=27 , O=16
\(Đặt:Al_a^{III}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ QT.hoá.trị:a.III=II.b\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow a=2;b=3\\ CTTQ:Al_2O_3\\ m_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)
Cho biết thành phần phân tử của các chất sau: - Khí chlorine gồm 2 nguyên tử chlorine. - Nitric acid gồm 1 nguyên tử hydrogen, 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử oxygen. - Aluminium gồm 1 nguyên tử aluminium. - Potassium sulfate gồm 2 nguyên tử potassium, 1 nguyên tử sulfur và 4 nguyên tử oxygen. - Khí ozone gồm 3 nguyên tử oxygen. - Muối ăn gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine. - Khí carbon dioxide gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. - Khí nitrogen gồm 2 nguyên tử nitrogen. - Nước gồm 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen. - Iron gồm 1 nguyên tử iron. - Than chì gồm 1 nguyên tử carbon. - Giấm ăn gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen. a) Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? b) Tính phân tử khối của các chất.
Hợp chất A có khối lượng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hidro được tạo bởi Hidro và nhóm nguyên tử XOy(hóa trị I) . Biết % khối lượng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi 1 kim loại M và nhóm OH . Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có PTK là 213 . Xác định CT A , B , C
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Gọi công thức của A là H 3 X O y (vì nhóm X O y hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
1 hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nhóm Sulfate có khối lượng phân tử gấp 12,25 lần
a)Tìm công thức hóa học của hợp chất
b)Tính hóa trị của X
c)tính % theo khối lượng của X
mn gải giúp e bài này với ạ>thank
khối lượng phân tử gấp 12,25 cái gì vậy bn?
mk cx k bt nx trong cái đề của mk nó ghi v á
Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi nguyên tố và nhóm nguyên tử, tính phân tử khối:
b/ Al và (NO3)
Gọi: CTHH : \(Al^{III}_x\left(NO_3\right)^I_y\)
Theo quy tắc hóa trị : \(x\cdot III=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
CTHH là : Al(NO3)3
\(M_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+\left(14+48\right)\cdot3=213\left(đvc\right)\)
Hợp chất X được cấu tạo bởi nguyên tố R hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất X bằng 142 đvC. Hợp chất Y được tạo bởi nguyên tố A (hóa trị a, với 1≤a≤3) và nhóm sunfat (SO4), biết rằng phân tử hợp chất X chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất Y. Tìm tên của R và A? Viết CTHH của hợp chất X và hợp chất Y ?
Hợp chất X : $R_2O_5$(lập CTHH dựa quy tắc hóa trị)
$M_X = 2R + 5O = 2R + 16.5 = 142\ đvC \Rightarrow R = 31(đvC)$
Vậy R là nguyên tố Photpho, CTHH X : $P_2O_5$
Hợp chất Y : $A_2(SO_4)_a$(lập CTHH dưa quy tắc hóa trị )
$M_Y = 2A + 96a =142 : 0,355 = 400\ đvC$
Với a = 1 thì A = 152 - loại
Với a = 2 thì A = 104 - loại
Với a = 3 thì A = 56 (Fe)
Vậy A là nguyên tố Fe, CTHH Y : $Fe_2(SO_4)_3$
1 hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử B vá 2 nguyên tử H có khối lượng bằng khối lượng phân tử O(2O) xác định nguyên tử khối của B và phân tử khối của A
nguyên tử khối của B là 30 amu
phân tử khối của A là 32 amu