chứng tỏ rằng phân số sau tối giản với mọi số tự nhiên
A=\(\frac{n+1}{2n+3}\)
Chứng tỏ rằng các phân số tối giản sau với mọi số tự nhiên N.
a. \(\frac{n+1}{2n=3}\) b. \(\frac{2n+3}{4n+8}\)
a) Gọi d = ƯCLN(n+1; 2n+3) (d thuộc N*)
=> n + 1 chia hết cho d; 2n + 3 chia hết cho d
=> 2.(n + 1) chia hết cho d; 2n + 3 chia hết cho d
=> 2n + 2 chia hết cho d; 2n + 3 chia hết cho d
=> (2n + 3) - (2n + 2) chia hết cho d
=> 2n + 3 - 2n - 2 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
Mà d thuộc N* => d = 1
=> ƯCLN(n+1; 2n+3) = 1
=> n + 1 và 2n + 3 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Câu b lm tương tự
Chứng tỏ rằng phân số sau là phân số tối giản với mọi số tự nhiên n: \(\frac{n+1}{2n+3}\)
Gọi ƯCLN(n+1; 2n+3) là d. Ta có:
n+1 chia hết cho d => 2n+2 chia hết cho d
2n+3 chia hết cho d
=> 2n+3-(2n+2) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> \(\frac{n+1}{2n+3}\)là phân số tối giản (Đpcm)
gọi d là ƯCLN của \(\frac{n+1}{2n+3}\)ta có:
\(\text{(2n+3)-(n-1) ⋮d}\)
\(\Rightarrow\left(2n+3\right)-2\left(n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2n+3-2n-2⋮d\)
\(\Rightarrow2n-2n+3-2⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
vậy \(\frac{n+1}{2n+3}\)là p/s tối giản với mọt số tự nhiên n
chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản với mọi số tự nhiên n :
a) \(\frac{n+1}{2n+3}\)
b) \(\frac{2n+3}{4n+8}\)
a) Đặt ƯCLN(n+1; 2n+3) = d
=> (2n + 3) - (n + 1) chia hết cho d
=> (2n + 3) - [2.(n + 1)] chia hết cho d
=> (2n + 3) - (2n + 2) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d => d = 1
Do ƯCLN(n+1; 2n+3) = 1 nên \(\frac{n+1}{2n+3}\) tối giản
b) Đặt ƯCLN(2n+3; 4n+8) = d
=> (4n + 8) - (2n + 3) chia hết cho d
=> (4n + 8) - [2.(2n + 3)] chia hết cho d
=> (4n + 8) - (4n + 6) chia hết cho d
=> 2 chia hết cho d => d \(\in\) {1; 2}
Nhưng d khác 2 vì d là ước chung của 2 số lẻ nên d = 1
Do ƯCLN(2n+3; 4n+8) = 1 nên \(\frac{2n+3}{4n+8}\) tối giản
a) \(\frac{n+1}{2n+3}\)
Đặt ƯCLN(n+1; 2n+3) = d
=> n + 1 \(⋮d\) và 2n + 3 \(⋮d\)
=> (2n + 3) - (n + 1) \(⋮d\)
=> (2n + 3) - [2.(n + 1)] \(⋮d\)
=> (2n + 3) - (2n + 2) \(⋮d\)
=> 1 \(⋮d\)
=> d = 1
Do ƯCLN(n+1; 2n+3) = 1 nên phân số \(\frac{n+1}{2n+3}\) tối giản
b) \(\frac{2n+3}{4n+8}\)
Đặt ƯCLN(2n+3;4n+8) = d
=> 2n+3 \(⋮d\) và 4n+8\(⋮d\)
=> (4n + 8) - (2n + 3) \(⋮d\)
=> (4n + 8) - [2.(2n + 3)] \(⋮d\)
=> (4n + 8) - (4n + 6) \(⋮d\)
=> 2 chia hết cho d
=> d ∈ ∈ {1; 2}
Vì 2n + 3 là số lẻ, 4n + 8 là số chẵn nên ƯC(2n+3;4n+8) là 1 số lẻ
=> \(d\ne2\Rightarrow d=1\)
Do ƯCLN(2n+3; 4n+8) = 1 nên phân số \(\frac{2n+3}{4n+8}\) tối giản
Chứng tỏ rằng phân số sau tối giản với mọi số tự nhiên n
\(\frac{2n+3}{4n+8}\)
Giả sử phân số sau chưa tối giản
\(\Rightarrow2n+3⋮d;4n+8⋮d\left(d\in N;d>1\right)\)
\(2n+3⋮d\Rightarrow4n+6⋮d\)
\(\Rightarrow4n+8-4n-6⋮d\)
\(\Rightarrow2⋮d\)
Vậy d có thể = 2
Vậy p/s sau vẫn có thể tối giản đc
Giả sử ƯCLN (2n+3;4n+8)=d
\(\Rightarrow4n+8⋮d\)mà\(4n+8=2\left(2n+4\right)\)\(\Rightarrow2n+4⋮d\)
\(\Rightarrow d=2n+4-\left(2n+3\right)\)\(=2n+4-2n-3\)\(=1\)
Do d=1 thì \(\frac{2n+3}{4n+8}\)là số tối giản với bất kì số tư nhiên n
Chú bạn hok tốt
chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản với mọi số tự nhiên n
\(\frac{2n+3}{4n+8}\)
Gợi Ư CLN\(\left(2n+3;4n+8\right)=d\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n+3⋮d\Rightarrow2.\left(2n+3\right)⋮d\Rightarrow4n+6⋮d\\4n+8⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(4n+8\right)-\left(4n+6\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2⋮d\Rightarrow d=1;2\)
\(+d=2\Rightarrow2n+3⋮2\)
Mak 2n+3 ko chia hết cho 2
\(\Rightarrow d\ne2\)
\(\Rightarrow d=1\)
\(\Rightarrowđpcm\)
Chứng tỏ rằng phân số A tối giản với mọi số tự nhiên n : \(A=\frac{n+1}{2n+3}\)
Đặt (n + 1 ; 2n + 3) = d (d \(\in\) N*)
=> 2n + 3 - 2(n + 1) chia hết cho d
=> 2n + 3 - 2n + 2 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
Do đó A = \(\frac{n+1}{2n+3}\) là phân số tối giản
Gọi ƯC(n+1,2n+3)=d
Ta có: n+1 chia hết cho d=>2.(n+1) chia hết cho d=>2n+2 chia hết cho d
2n+3 chia hết cho d
=>2n+3-(2n+2) chia hết cho d
=>2n+3-2n-2 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=Ư(1)=1
=>ƯC(n+1,2n+3)=1
Vậy phân số A tối giản
Gọi ƯC(n+1,2n+3)=d
Ta có: n+1 chia hết cho d=>2.(n+1) chia hết cho d=>2n+2 chia hết cho d
2n+3 chia hết cho d
=>2n+3-(2n+2) chia hết cho d
=>2n+3-2n-2 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=Ư(1)=1
=>ƯC(n+1,2n+3)=1
Vậy phân số A tối giản
chứng tỏ rằng các phân số tối giản với mọi số tự nhiên n : n+1/2n+3
Gọi ƯCLN (n+1,2n+3) = d (d∈N*)
=> n+1 ⋮ d => 2(n+1) ⋮ d => 2n+2 ⋮ d
2n+3 ⋮ d
=>(2n+3)-(2n+2)⋮d => d=1
=> ƯCLN(n+1,2n+3) = 1
=> Phân số n+1/2n+3 tối giản (đpcm)
Bài 1: Chứng tỏ rằng phân số:
A=\(\frac{n+3}{2n+5}\)là phân số tối giản với mọi số tự nhiên n thuộc N
Gọi d là UCLN(n+3,2n+5)
=> n+3:d , 2n+5:d
=>2n+6:d , 2n+5:d
=>2n+6 - 2n+5 :d
=> 1: d
Vậy n+3/2n+5 là phan so toi gian
Minh nhanh nhat nen cho minh nhe
gọi \(\text{Ư}CLN_{\left(n+3;2n+5\right)}=d\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n+3⋮d\\2n+5⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2\left(n+3\right)⋮d\\2n+5⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}2n+6⋮d\\2n+5⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow2n+6-\left(2n+5\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2n+6-2n-5⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
vậy phân số \(\frac{n+3}{2n+5}\) là phân số tối giản
chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản với mọi số tự nhiên n:
n+1
2n+3
Gọi d là ƯC(n+1; 2n+3)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n+1⋮d\\2n+3⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2\left(n+1\right)⋮d\\2n+3⋮d\end{cases}}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n+2⋮d\\2n+3⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(2n+2\right)-\left(2n+3\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2n+2-2n-3⋮d\)
\(\Rightarrow\left(2n-2n\right)-\left(3-2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow0-1⋮d\)
\(\Rightarrow-1⋮d\)
\(\Rightarrow d\inƯ\left(-1\right)=\left\{-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow\frac{n+1}{2n+3}\) là phân số tối giản với mọi n thuộc N
gọi d là ƯC của n + 1 và 2n +3
\(\Rightarrow\)\(n+1⋮\)d
\(2n+3⋮\)d
\(\Rightarrow\)2n + 2 \(⋮\)d
2n + 3 \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)( 2n + 3 ) - ( 2n + 2 ) \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)1 \(⋮\)d
\(\Rightarrow\)d = 1
Vậy phân số \(\frac{n+1}{2n+3}\)tối giản với mọi số tự nhiên n