Tìm 2 số biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng là 119
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N, số thứ hai là b; b ∈ N Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
Vậy số lớn hơn là 12.
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N , số thứ hai là b; b ∈ N
Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
a 2 – b 2 = 119 hay
a 2 − 2 a − 9 3 2 = 119 ⇔ 9 a 2 − 4 a 2 − 36 a + 81 = 119.9 ⇔ 5 a 2 + 36 a − 1152 = 0 T a c ó : Δ ' = 18 2 − 5. − 1152 = 6084 ⇒ Δ ' = 78
Nên phương trình có hai nghiệm
a 1 = − 18 − 78 5 = − 96 5 ( l o ạ i ) ; a 2 = − 18 + 78 5 = 12 ( n h ậ n )
⇒ b = 2.12 − 9 3 = 5
Tìm hai số biết rằng 2 lần số thứ nhất lớn hơn 3 lần số thứ hai là 9 và hiôu các bình phương của chúng bằng119
Lời giải:
Gọi hai số cần tìm là $a$ và $b$. Theo bài ra ta có:
\(\left\{\begin{matrix}
2a-3b=9\\
a^2-b^2=119\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
2a=3b+9\\
(2a)^2-(2b)^2=476\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow (3b+9)^2-4b^2=476\)
\(\Leftrightarrow 5b^2+54b-395=0\)
$\Leftrightarrow (b-5)(5b+79)=0$
$\Rightarrow b=5$ hoặc $b=-\frac{79}{5}$
Với $b=5$ thì $a=\frac{3b+9}{2}=12$
Với $b=\frac{-79}{5}$ thì $a=\frac{3b+9}{2}=\frac{-96}{5}$
Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là 3 và hiệu các bình phương của chúng bằng 360. Tìm số bé hơn.
A. 12
B. 10
C. 21
D. 9
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
tìm 3 số biết trung bình cộng của chúng là 17.5 biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 2.25 và số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai . tìm 3 số.
Tổng của 3 số là
17,5*3= 52,5
Số thứ 2 là
52,5-2,25: 5=10,05
Số thứ nhất là
10,05+2,25= 12,3
Số thứ 3 là
10,05*3=30,15
ĐS: bạn tự làm nhé
Tìm 3 số biết rằng số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai,số thứ hai gấp 2 lần số thứ ba và hiệu của số thứ nhất và số thứ ba là 27.
Số thứ hai gấp số thứ 3 số lần là : 2 x 2 = 4
Số thứ nhất là :
27 : ( 4 - 1 ) x 4 = 36
Số thứ hai là :
36 : 2 = 18
Số thứ ba là :
18 : 2 = 9
Đa[s số : 36 , 18 và 9
Mk nhanh nhất đó
Số tứ hai gấp số thứ ba số lần là:
2 . 2 = 4 (lần)
Số tứ nhất là:
27 : (4 - 1) . 4 = 36
Số tứ ai là:
36 : 2 = 18
Số tứ ba là:
18 : 2 = 9
Đáp số: - Số thứ nhất: 36
- Số thứ hai: 18
- Số thứ ba: 19
a) Tìm ba số biết rằng số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt với 3,5,7 và hai lần của số thứ nhất ít hơn số thứ ba 11 đơn vị
b) Tìm ba số biết rằng số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt tỷ lệ là 4,5,6 và số thứ ba nhiều hơn số thứ nhất là 4 đơn vị
b, Gọi ba số cần tìm lần lượt là:
\(x;y;z\) theo bài ra ta có:
\(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{6}\);
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{z}{6}\) = \(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{z-x}{6-4}\) = \(\dfrac{4}{2}\) = 2
z = 2 x 6 = 12
\(x\) = 2 x 4 = 8
\(\dfrac{y}{5}\) = 2 ⇒ y = 2 x 5 = 10
Vậy \(x\) = 8; y = 10; z = 12
a, Gọi ba số cần tìm lần lượt là: \(x\); y; z
Theo bài ra ta có: \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{7}\); z - 2\(x\) = 11
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{2x}{6}\) = \(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{z-2x}{7-6}\) = \(\dfrac{4}{1}\) = 4
\(x\) = 4x3 = 12; z = 4 x 7 = 28
\(\dfrac{y}{5}\) = 4 ⇒ y = 4x5 =20
Vậy \(x\) = 12; y = 20; z = 28