Để 3,24 gam kim loại Al ở ngoài không khí , sau một thời gian cân nặng 5,16 gam . Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại R đã bị oxi hóa
Câu 6 : Trong một số điều kiện thích hợp, khi oxi hóa sắt có thể thu được FeO, Fe 2 O 3
hoặc Fe 3 O 4
Khi oxit hóa hoàn toàn 33,6 gam kim loại sắt người ta thu được một oxit sắt có khối
lượng 46,4 gam. Xác định CTHH của oxit sắt ?
Câu 7: Nung 63,2 gam Kalipemanganat sau một thời gian ngừng đun thu được 3,36 lit
khí Oxi ( đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng Kalipemanganat bị phân hủy ?
b) Tính thành phần và tổng khối lượng chất rắn thu được sau khi nung ?
giúp mình với mình tick cho10 tick
Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
Đáp án A.
0,95m (g) → hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKH ta có:
mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3 m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3 m (mol)
→ %PbS (đã bị đốt cháy) = (3,125. 10-3 m.239.100% )/m = 74,69%
Đồng thau là một hợp kim của Cu và Zn. Lấy một mẫu đồng thau chia thành 2 phần bằng nhau. + Phần 1: Cho vào h2SO4 dư thu được 1g rắn không tan. + Phần 2 Luyện thêm 4g Al vào thu được hỗn hợp B trong đó phần trăm khối lượng của Zn nhỏ hơn 33.3% so với phần trăm khối lượng Zn trong mẫu hỗn hợp ban đầu. a) Tính thành phần phần trăm Cu trong mẫu đồng thau biết khi ngâm hợp kim B vào NaOH sau 1 thời gian khí bay ra vượt quá 6 lít (đktc) b) Từ hợp kim B, muốn có hợp kim C chứa thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại tương ứng là 20% Cu, 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng nhỏ nhất là bao nhiêu gam
cần gấp trong 1 tiếng nx
ạ
Đốt cháy hỗn hợp bột của kim loại magie và nhôm cần 33,6 lít khí oxi ở đktc. Biết khối lượng nhôm trong hỗn hợp là 2,7 gam. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(1\right)}=1,425\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=2,85\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{2,85\cdot24}{2,85\cdot24+2,7}\cdot100\%\approx96,2\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=3,8\%\)
\(n_{O_2} =\dfrac{33,6}{22,4} = 1,5(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} + \dfrac{3}{4}n_{Al}\\ \Rightarrow n_{Mg} = 2,85(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{Mg} = \dfrac{2,85.24}{2,85.24 + 2,7}.100\% = 96,2\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 96,2\% = 3,8\%\)
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
Để thanh sắt nặng 50 g ngoài ko khí ,sau một thời gian cân lại thấy thanh sắt nặng 59,6 g ,cạo hết phần gỉ sắt khối lượng thanh kim loại còn lại 27,6 g.Tính khối lượng của sắt.
Cho 15,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Al,Ag và dung dịch H2SO4 dư.Người ta thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a.Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng b.Tính khối lượng thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại ban đầu.
\(a.Al,Ag+H_2SO_4\rightarrow ChỉcóAlphảnứng,chấtrắnsauphảnứnglàAg\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ TheoPT:n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{rắnsaupu}=m_{Ag}=15,4-2,7=12,7\left(g\right)\\ b.\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{15,4}.100=17,53\%,\%m_{Ag}=100-17,53=82,47\%\)
có 17,2 gam hỗn hợp kim loại [X] gồm Al và Cu. Chia làm 2 phần bằng nhau . Cho 1 phần vào dd H2SO4 loãng , dư đến khi phản ứng xong thấy 3,2 gam kim loại không tan và có V lít khí thoát ra .Viết phương trình hóa học xảy ra , tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong [X] và tính V.
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{1}{2}\Sigma m_{Cu}=3,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{17,2}\cdot100\%\approx37,21\%\) \(\Rightarrow\%m_{Al}=62,79\%\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{\dfrac{17,2-6,4}{2}}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, d(Y/H2) = 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Tính % khối lượng kim loại M (khí đo ở đktc)
A. 58,03%
B. 41,97%
C. 56,12%
D. 43,08%