Dẫn 5,6 lít hh gồm etilen và etan vào bình đựng dd brom dư, thấy khối lượng bình đựng dd brom tăng lên 3g. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi chất trong hh.
Dẫn 5,6 lít hh gồm etilen và etan vào bình đựng dd brom dư, thấy khối lượng bình đựng dd brom tăng lên 3g. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi chất trong hh.
hh Y gồm etan, etilen, axetilen
Đốt cháy hết 4,48 lít Y ở đktc rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng dd thu được giảm 23,1g so với dd Ba(OH)2 ban đầu
Dẫn 2,85g Y qua bình đựng dd brom dư, thất khối lượng bình Brom tăng 1,35g
Tính % về thể tích các chất trong hh Y, biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Dẫn từ từ 1200ml lit hh X( etilen và metan) đi qua bình đựng dd brom dư, thấy có 600ml một chất khí Y thoát ra khỏi bình đựng dd brom.
a. Tính thành phần % thể tích của etilen trong hhX.
b. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
c. Dẫn Y vào 720 ml khí clo thì tạo thành bao nhiêu g hiđroclorua?
Các thể tích khí đo ở đkt.
a) \(V_{CH_4}=0,6\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,6}{1,2}.100\%=50\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,2-0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,025-->0,025
=> \(m_{Br_2}=0,025.160=4\left(g\right)\)
c)
\(n_{CH_4}=\dfrac{0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)
=> nH = 0,025.4 = 0,1 (mol)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,72}{24}=0,03\left(mol\right)\)
=> nCl(thế H) = 0,03 (mol)
Do nH > nCl(thế H)
=> H không bị thế hoàn toàn bởi Cl
=> nHCl = 0,03 (mol)
=> mHCl = 0,03.36,5 = 1,095 (g)
2.1/ Dẫn 10,08 lít (đkc) hỗn hợp gồm etan và etilen lội qua dd brom, sau pư nhận thấy bình đựng dd brom tăng 10,5g. Viết ptpư xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ m_{C_2H_4} = m_{tăng} = 10,5(gam)\\ n_{C_2H_6} = n_{hỗn\ hợp} - n_{C_2H_4} = \dfrac{10,08}{22,4} - \dfrac{10,5}{28} = 0,075(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_6} = 0,075.30 = 2,25(gam)\)
Cho hh khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở
Dẫn 336ml hh khí A vào bình đựng dd Brom dư, thấy thoát ra 112ml khí, đồng thười khối lượng bình đựng dd brom tăng 0,54g
Mặt khác, đốt cháy 336ml hh khí A cần 1,624 lít khí oxi
Xác định CTPT, viết CTCT có thể có của các chất trong hh A
Các pứ xảy ra hoàn toàn và đo bằng đktc
A chứa 1 hidrocacbon no (X) và 1 hidrocacbon không no (Y)
=> (X) là ankan
- Xét TN1:
\(n_Y=\dfrac{0,336-0,112}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(M_Y=\dfrac{0,54}{0,01}=54\left(g/mol\right)\)
=> Y là C4H6
- Xét TN2:
CTPT của X là CnH2n+2
\(n_X=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,624}{22,4}=0,0725\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H6 + 11O2 --to--> 8CO2 + 6H2O
0,01-->0,055
CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
0,005-->\(0,005.\dfrac{3n+1}{2}\)
=> \(0,005\dfrac{3n+1}{2}=0,0725-0,055=0,0175\)
=> n = 2
=> CTPT của (X): C2H6
CTCT của (X): \(CH_3-CH_3\)
CTCT của (Y):
(1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
(3) \(CH_2=C=CH-CH_3\)
(4) \(CH_2=CH-CH=CH_2\)
dẫn 5,6 hỗn hợp gồm metan và Axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 3,9 gam còn Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần phải đựng dùng thì 10,64 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
tính phần thể tích các khí trong hhDẫn từ từ 5,6 lít hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình.
a) Viết PTPƯ, cho biết tên chất khí thoát ra khỏi bình.
b) Tính % thể tích từng chất khí trong hỗn hợp.
c) Tính khối lượng dd Brom đã tham gia phản ứng. Biết các khí đều đo ở đktc.
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí thoát ra khỏi bình là CH4 (metan).
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1,12}{5,6}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100-20=80\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(V_{C_2H_4}=5,6.80\%=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,2.160=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
11,2L hỗn hợp khí CH4 VÀ C2H2 có khối lượng 11,6g.Tính
a)% thể tích và % khối lượng các chất trong hh
b) nếu dẫn 5,6 lít hh trên đi qua bình đựng dd Br2.Tính kl binhf đựng dd br2 tăng thêm bnhiu ?
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x+26y=11,6\\x+y=\dfrac{11,2}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14mol\\y=0,36mol\end{matrix}\right.\)
a)\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,14}{0,5}\cdot100\%=28\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-28\%=72\%\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,14\cdot16}{11,6}\cdot100\%=19,31\%\)
\(\%m_{C_2H_2}=100\%-19,31\%=80,69\%\)
b)\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Dẫn dung dịch qua bình đựng brom chỉ có \(C_2H_2\) tác dụng.
\(\Rightarrow m_{tăng}=m_{C_2H_2}=0,25\cdot26=6,5g\)
11,2L hỗn hợp khí CH4 VÀ C2H4 có khối lượng 11,6g.Tính
a)% thể tích và % khối lượng các chất trong hh
b) nếu dẫn 5,6 lít hh trên đi qua bình đựng dd Br2.Tính kl binhf đựng dd br2 tăng thêm bnhiu ?
a) Gọi số mol CH4, C2H4 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}16a+28b=11,6\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,2.16}{11,6}.100\%=27,586\%\\\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{11,6}.100\%=72,414\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6.60\%}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
mtăng = mC2H4 = 0,15.28 = 4,2 (g)