Dựa vào Hình 25.2, hãy lập bảng phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào.
Quan sát Hình 25.2, hãy cho biết quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào.
Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào là 2 quá trình có biểu hiện trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong đó, tổng hợp là quá trình các chất đơn giản đc sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp(protein , carbohydrate,lipid...) đồng thời tích lũy năng lượng dưới dạng hóa năng; còn phân giải là quá trình biến đổi các chất hữu cơ thành những chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng.
Dựa vào hình 21.3, lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật
Bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật:
Quá trình tổng hợp | Quá trình phân giải |
- Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất đơn giản. - Tích luỹ năng lượng trong các hợp chất hữu cơ (hóa năng). | - Phân giải các chất hữu cơ thành các chất đơn giản. - Giải phóng năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng và năng lượng nhiệt. |
- Quan sát sơ đồ hình 32-1, hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào ?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
- Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ?
- Qua sơ đồ hình 32-1, sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm 2 quá trình: đồng hóa và dị hóa.
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng:
+ Trao đổi chất ở tế bào là sự tế bào nhận chất dinh dưỡng và khí Oxi từ máu và nước mô; đồng thời thải các chất thải ra môi trường ngoài
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là biểu hiện bên trong của quá trình trao đổi chất. Nó gồm 2 quá trình: tổng hợp chất, tích lũy năng lượng, đồng thời xảy ra quá trình oxi hóa để phân giải chất và giải phóng năng lượng.
- Năng lượng được giải phóng dùng để thực hiện các hoạt động sống của tế bào như sinh công, tổng hợp chất mới và sinh ra nhiệt…
Quan sát hình 21.4, mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào lá cây.
Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào lá có mối quan hệ hai chiều.
- Quá trình tổng hợp tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho phần giải trong hô hấp tế bào, quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng.
Câu 9: Tế bào lấy nước, muối khoáng, ôxi từ môi trường thông qua quá trình trao đổi chất sẽ cung cấp cho cơ thể: *
10 điểm
A. Lớn lên và phân chia
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Năng lượng cho cơ thể hoạt động
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. II. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
III. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
IV. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. II. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
III. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
IV. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống?
I. Hình thành của tế bào sơ khai.
II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.
III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ.
IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN
A. I, II, III, IV
B. I, III, II, IV
C. II, III, I, IV
D. IV, III, I, II
Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống?
I. Hình thành của tế bào sơ khai.
II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.
III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ.
IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN.
A. I, II, III, IV
B. I, III, II, IV
C. II, III, I, IV
D. IV, III, I, II