Buddy
Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C).(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời chính xác A, B hoặc C.)Adventure Forest (Rừng thám hiểm)Outdoor activities! (Các hoạt động ngoài trời!)Stay at our campsite! (Ở lại điểm cắm trại!)Only thirty minutes away from Greenwood town! (Chỉ cách thị trấn Greenwood 30 phút!)Campsite Notice (Thông báo của điểm cắm trại)Campers, please remember to bring flashlights so you can see after dark. You can buy batteries at the store.(Người cắm trại, làm ơn hãy nhớ...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Minh Hồng
19 tháng 2 2023 lúc 9:49

Example: (Ví dụ)

0. You can’t…at Winter Festival.

(Bạn không thể…ở Lễ hội mùa đông.)

A. play games (chơi trò chơi)

B. watch live music (xem âm nhạc trực tiếp)

C. eat (ăn)

1. Lena wants to go to a…

A. music festival.

B. food festival.

C. flower festival.

2. When can you visit the art festival?

A. 1 p.m.

B. 8 p.m.

C. 3 a.m.

3. What kind of festival is the Fat Pig?

A. a flower festival

B. a food festival

C. an arts festival

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:02

1 - a

2 - b

3 - b

4 - c

5 - a

6 - b

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:02

1. A: It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?

    (Bây giờ là 6 giờ chiều và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?)

    B: I will eat some snacks. 

    (Tôi sẽ ăn một ít đồ ăn nhẹ.)

2. A: You’re thirsty. What drink is the healthiest?

   (Bạn đang khát. Thức uống nào tốt cho sức khỏe nhất?)

    B: I think it’s juice.

    (Tôi nghĩ đó là nước trái cây.)

3. A: My temperature is 39oC. Am I ill?

    (Nhiệt độ của tôi là 39oC. Tôi bị ốm à?)

    B: Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.

    (Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.)

4. A: You can run 100 metres in eleven seconds. How are you?

    (Bạn có thể chạy 100 mét trong 11 giây. Bạn khỏe không?)

    B: I think I’m really fit.

    (Tôi nghĩ tôi thực sự rất khỏe.)

5. A: You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?

   (Bạn không thể ngủ được và bạn rất mệt mỏi vào mỗi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?)

    B: I think I shouldn’t go to bed late.

   (Tôi nghĩ tôi không nên đi ngủ muộn.)

6. A: What is a couch*potato?

   (*couch potato* là gì?)

    B: It’s a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.

   (Đó là một người rất lười biếng và nằm trên ghế sofa rất nhiều.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:31

1. A: Tại sao Simon lại thích những môn học này? - Chúng thú vị.

2. B: Môn học yêu thích của Simon là gì? – Văn học.

3. B: Ai là tác giả của cuốn sách yêu thích của Simon? - Frances Hodgson Burnett

4. Tại sao Simon thích cuốn tiểu thuyết? - Anh ấy thích tình bạn của bọn trẻ.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:31

Tạm dịch:

Tôi thực sự thích mỹ thuật, tiếng Anh và văn học. Chúng thực sự thú vị và có lẽ vui nhộn. Tôi không thích toán học, địa lý hay khoa học. Chúng thật nhàm chán. Môn học yêu thích của tôi ở trường là văn học. Tôi thích tìm hiểu về những câu chuyện của những người ở nhiều nơi và thời gian khác nhau. Cuốn sách yêu thích của tôi là The Secret Garden. Tác giả là Frances Hodgson Burnett. Cô gái trong tiểu thuyết, Mary Lennox, đến sống tại nhà người chú của mình và khám phá ra một khu vườn bí mật. Cô trở thành bạn của Dickon và em họ Colin Craven. Họ thường chơi cùng nhau và chăm sóc khu vườn. Đó là một câu chuyện rất thú vị và tôi thực sự yêu tình bạn của họ.

1. Tại sao Simon lại thích những môn học này?

A. Chúng thật thú vị.

B. Anh ấy giỏi chúng.

C. Chúng hào hứng.

2. Môn học yêu thích của Simon là gì?

A. Tiếng Anh

B. văn học

C. toán học

3. Ai là tác giả của cuốn sách yêu thích của Simon?

A. Mary Lennox

B. Frances Hodgson Burnett

C. Colin Craven

4. Tại sao Simon thích cuốn tiểu thuyết?

A. Anh ấy thích tiểu thuyết bí ẩn.

B. Nó có nhiều cuộc phiêu lưu thú vị.

C. Anh ấy thích tình bạn của bọn trẻ.

Bình luận (0)
Thảo Nguyên Phan
Xem chi tiết
Thảo Nguyên Phan
12 tháng 4 2022 lúc 20:37

giúp mik với! mik cần gấp

 

Bình luận (7)
amu
12 tháng 4 2022 lúc 20:56

Misozi is eleven and lives in Zambia, in Africa. Every morning she and her little sister, Grace, get up at half past four. First, they get water. It takes an hour. They come home and they have breakfast with their mother. After breakfast, their mother goes to work. Then the sisters walk to school. They leave the house at six o’clock and they get to school at half past seven. They love school. At twelve o’clock, the students have lunch. They have a dish called nshima. In the afternoon, the girls walk home. They clean their small house. They get water again and do the washing. At seven o’clock, their mother comes home from work with some food. They all cook dinner. Then Misozi helps Grace with her homework.
The girls’ life isn’t easy, but they have a mother, food, and they go to school. Many African children don’t have these things.

Misozi lives with her sister and mum. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Before going to school, the girls spend half an hour getting water. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace study hard at school. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace go to school in the afternoon. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

The girls are luckier than many other African children. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Bình luận (0)
 Thu Hồng đã xóa
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 10 2023 lúc 1:04

I choose surfing. (Tôi chọn trò lướt ván.)

• I’m going next weekend. (Tôi sẽ đi vào tuần tới.)

• It’s on the beach. (Nó ở bãi biển.)

• I’m going with my friends. (Tôi sẽ đi cùng với bạn bè.)

• It’s really exciting. (Nó thực sự rất thú vị.)

• It costs 10 USD. (Nó trị giá 10 USD.)

• I need my friend’s reply before I book the surfboard.

(Tôi cần hồi đáp của bạn bè trước khi tôi đặt ván lướt sóng.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 18:45

1. Karate.

Thông tin: I'm a member of a club, and I'm on the high school team, too.

(Tôi là thành viên của một câu lạc bộ và tôi cũng ở trong đội tuyển ở trường cấp ba.)

2. Running and board games.

Thông tin: I really like playing soccer with my friends, but I don't like just running. Running by yourself is just so boring! The other members of my family love playing board games, but I think that's boring, too.

(Tôi thực sự thích đá bóng với bạn bè của mình, nhưng tôi không thích chỉ có chạy không thôi. Chạy một mình chỉ là rất nhàm chán! Các thành viên khác trong gia đình tôi thích chơi trò chơi cờ bàn, nhưng tôi nghĩ điều đó cũng nhàm chán.)

3. Aerobics and role-playing games.

Thông tin: I go to an aerobics class on Mondays and Thursdays. I also like playing role-playing games with my friends once or twice a week.

(Tôi đến lớp thể dục nhịp điệu vào thứ Hai và thứ Năm. Tôi cũng thích chơi trò chơi nhập vai với bạn bè của tôi một hoặc hai lần một tuần.)

4. Going for a bike ride.

Thông tin: My dad loves going for a bike ride. Sometimes I go with him.

(Bố tôi thích đạp xe đạp. Đôi khi tôi đi cùng ông ấy.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 18:26

1. They are paddleboarding above a reef in Tonga in the South Pacific. Yes, I think it is interesting.

(Họ đang chèo ván trên một rạn san hô ở Tonga, Nam Thái Bình Dương. Có chứ, tôi nghĩ nó rất thú vị.)

2. I can swim and snorkel.

(Tôi có thể bơi và lặn với ống thở.)

Bình luận (0)
Thảo Nguyên Phan
Xem chi tiết
Thảo Nguyên Phan
12 tháng 4 2022 lúc 21:10

giúp mik với ! mik cần gấp

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 20:39

1. sanwich

2. apple

3. juice

4. meat

5. rice

6. chips

7. beans

8. vegetables

9. rice

10. sweets

11. nuts

12. fizzy drinks

13. egg

14. salad

15. bread

16. pasta

17 chicken

18 water

19. soup

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 20:39

SCHOOL FOOD

This is what people are saying about their school lunches around the world. Which ones do you like best?

SOUTH AFRICA: I'm making a (1) sandwich for my lunchbox. I've also got an (2) apple and some (3) juice.

INDIA: It's normal to eat with your hands here. We're vegetarians, so there isn't any (4) meat with our (5) rice.

THE UK: I have pizza and (6) chips today with (7) beans. There are (8) vegetables, but I don't like them.

VIỆT NAM: We often have (9) rice with meat and vegetables for lunch at school. We really enjoy our time eating together.

THE USA: Vending machines in schools here don't sell crisps and (10) sweets now. They've got healthy snacks like (11) nuts and they sell juice, not (12) fizzy drinks.

ARGENTINA: Our school lunches are quite healthy. Today we have meat with (13) egg. My favourite!

AUSTRALIA: I'm having fish and chips with some (14) salad and (15) bread. Tasty!

SPAIN: I really like the menu today – (16) pasta(17) chicken pieces and salad, yoghurt,

bread and (18) water.

JAPAN: Students here help to serve the food and we clean the tables! Today we're serving (19) soup.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 20:39

Tạm dịch:


THỨC ĂN Ở TRƯỜNG

Đây là những gì mọi người đang nói về bữa ăn trưa ở trường học của họ trên khắp thế giới. Bạn thích món nào nhất?

NAM PHI: Tôi đang làm bánh sandwich cho hộp cơm trưa của mình. Tôi cũng có một quả táo và một ít nước trái cây.

ẤN ĐỘ: Ở đây ăn bằng tay là chuyện bình thường. Chúng tôi là những người ăn chay, vì vậy không có thịt để ăn với cơm của chúng tôi.

ANH: Hôm nay tôi có pizza và khoai tây chiên với đậu. Có một ít rau, nhưng tôi không thích chúng.

VIỆT NAM: Chúng tôi thường có cơm với thịt và rau cho bữa trưa ở trường. Chúng tôi thực sự thích thời gian ăn uống cùng nhau.

HOA KỲ: Máy bán hàng tự động ở các trường học ở đây hiện không bán khoai tây chiên giòn và bánh kẹo. Chúng có bán đồ ăn nhẹ lành mạnh như các loại hạt và họ bán nước trái cây, không phải thức uống có ga.

ARGENTINA: Bữa trưa ở trường của chúng tôi khá lành mạnh. Hôm nay chúng ta có thịt với trứng. Món yêu thích của tôi!

ÚC: Tôi đang ăn cá và khoai tây chiên với một ít salad và bánh mì. Ngon lắm!

TÂY BAN NHA: Tôi thực sự thích thực đơn hôm nay - mì ống, miếng gà và salad, sữa chua, bánh mì và nước.

NHẬT BẢN: Học sinh ở đây giúp phục vụ đồ ăn và chúng tôi dọn bàn! Hôm nay chúng tôi đang phục vụ súp.

Bình luận (0)