Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:07

1. Which place has nice parks? => B

(Nơi nào có nhiều công viên đẹp? => Austin)

2. Which place has the most people? => C

(Nơi nào có nhiều người nhất? => Sydney)

3. Which place is famous for a show? => A

(Nơi nào nổi tiếng với một chương trình? => Lệ Giang)

4. Which place is good for taking a walk? => B

(Nơi nào tốt để đi bộ? => Austin)

5. Which place is by the sea? => C

(Nơi nào gần biển? => Sydney)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:07

Tạm dịch:

Những địa điểm tuyệt đẹp trên thế giới

A. Lệ Giang là một thành phố ở phía nam của Trung Quốc. Khoảng 1,2 triệu người sống ở đó. Nó có nhiều kênh đào nhỏ và cầu đá. Nhiều người đến Lệ Giang để xem chương trình ca múa nhạc trên núi Tuyết Ngọc Rồng.

B. Austin là một thành phố ở phía nam của Hoa Kỳ. Khoảng 950 nghìn người sống ở đó. Có rất nhiều công viên đẹp ở Austin. Mọi người thích đi bộ hoặc đi xe đạp trong công viên hoặc dọc theo sông.

C. Sydney là một thành phố ở phía đông nam của Úc. Nó là thành phố lớn nhất trong cả nước. Khoảng 5,2 triệu người sống ở đó. Có rất nhiều bãi biển đẹp ở Sydney. Đó là một nơi tuyệt vời để đi bơi và lướt sóng.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
20 tháng 2 2023 lúc 9:10

0. Go to the Adventure Forest if you want to...

(Hãy đến Rừng Thám hiểm nếu bạn muốn...)

A. go somewhere close to town. (đi nơi nào đó gần thị trấn.)

B. sleep comfortably. (ngủ một cách thoải mái.)

C. play indoor games. (chơi các trò chơi trong nhà.)

1. A. Campers have to bring batteries. (Người đi cắm trại phải mang pin.)

    B. Campers can buy flastlight there. (Người đi cắm trại có thể mua đèn ở đó.)

    C. Campers need flastlight to see at night. (Người đi cắm trại cần đèn để soi ban đêm.)

2. A. Anyone can do the activities. (Mọi người có thể làm mọi hoạt động.)

   B. Children under 10 year old can’t go kayaking. (Trẻ em dưới 10 tuổi không thể đi thuyền kayaking.)

   C. River rafting is for aldult only. (Chèo thuyền chỉ dành cho người lớn.)

3. A. The weather is very nice in the winter. (Thời tiết rất đẹp vào mùa đông.)

   B. There isn’t much to do. (Không có gì để làm.)

   C. Joe think April should go to Adventure Forest. (Joe nghĩ Tháng tư nên đi rừng Adventure.)

Bình luận (0)
IloveEnglish
20 tháng 2 2023 lúc 9:54

1C
2B
3C

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:31

1. A: Tại sao Simon lại thích những môn học này? - Chúng thú vị.

2. B: Môn học yêu thích của Simon là gì? – Văn học.

3. B: Ai là tác giả của cuốn sách yêu thích của Simon? - Frances Hodgson Burnett

4. Tại sao Simon thích cuốn tiểu thuyết? - Anh ấy thích tình bạn của bọn trẻ.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:31

Tạm dịch:

Tôi thực sự thích mỹ thuật, tiếng Anh và văn học. Chúng thực sự thú vị và có lẽ vui nhộn. Tôi không thích toán học, địa lý hay khoa học. Chúng thật nhàm chán. Môn học yêu thích của tôi ở trường là văn học. Tôi thích tìm hiểu về những câu chuyện của những người ở nhiều nơi và thời gian khác nhau. Cuốn sách yêu thích của tôi là The Secret Garden. Tác giả là Frances Hodgson Burnett. Cô gái trong tiểu thuyết, Mary Lennox, đến sống tại nhà người chú của mình và khám phá ra một khu vườn bí mật. Cô trở thành bạn của Dickon và em họ Colin Craven. Họ thường chơi cùng nhau và chăm sóc khu vườn. Đó là một câu chuyện rất thú vị và tôi thực sự yêu tình bạn của họ.

1. Tại sao Simon lại thích những môn học này?

A. Chúng thật thú vị.

B. Anh ấy giỏi chúng.

C. Chúng hào hứng.

2. Môn học yêu thích của Simon là gì?

A. Tiếng Anh

B. văn học

C. toán học

3. Ai là tác giả của cuốn sách yêu thích của Simon?

A. Mary Lennox

B. Frances Hodgson Burnett

C. Colin Craven

4. Tại sao Simon thích cuốn tiểu thuyết?

A. Anh ấy thích tiểu thuyết bí ẩn.

B. Nó có nhiều cuộc phiêu lưu thú vị.

C. Anh ấy thích tình bạn của bọn trẻ.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:02

1 - a

2 - b

3 - b

4 - c

5 - a

6 - b

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:02

1. A: It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?

    (Bây giờ là 6 giờ chiều và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?)

    B: I will eat some snacks. 

    (Tôi sẽ ăn một ít đồ ăn nhẹ.)

2. A: You’re thirsty. What drink is the healthiest?

   (Bạn đang khát. Thức uống nào tốt cho sức khỏe nhất?)

    B: I think it’s juice.

    (Tôi nghĩ đó là nước trái cây.)

3. A: My temperature is 39oC. Am I ill?

    (Nhiệt độ của tôi là 39oC. Tôi bị ốm à?)

    B: Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.

    (Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.)

4. A: You can run 100 metres in eleven seconds. How are you?

    (Bạn có thể chạy 100 mét trong 11 giây. Bạn khỏe không?)

    B: I think I’m really fit.

    (Tôi nghĩ tôi thực sự rất khỏe.)

5. A: You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?

   (Bạn không thể ngủ được và bạn rất mệt mỏi vào mỗi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?)

    B: I think I shouldn’t go to bed late.

   (Tôi nghĩ tôi không nên đi ngủ muộn.)

6. A: What is a couch*potato?

   (*couch potato* là gì?)

    B: It’s a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.

   (Đó là một người rất lười biếng và nằm trên ghế sofa rất nhiều.)

Bình luận (0)
Thảo Nguyên Phan
Xem chi tiết
Thảo Nguyên Phan
12 tháng 4 2022 lúc 20:37

giúp mik với! mik cần gấp

 

Bình luận (7)
amu
12 tháng 4 2022 lúc 20:56

Misozi is eleven and lives in Zambia, in Africa. Every morning she and her little sister, Grace, get up at half past four. First, they get water. It takes an hour. They come home and they have breakfast with their mother. After breakfast, their mother goes to work. Then the sisters walk to school. They leave the house at six o’clock and they get to school at half past seven. They love school. At twelve o’clock, the students have lunch. They have a dish called nshima. In the afternoon, the girls walk home. They clean their small house. They get water again and do the washing. At seven o’clock, their mother comes home from work with some food. They all cook dinner. Then Misozi helps Grace with her homework.
The girls’ life isn’t easy, but they have a mother, food, and they go to school. Many African children don’t have these things.

Misozi lives with her sister and mum. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Before going to school, the girls spend half an hour getting water. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace study hard at school. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace go to school in the afternoon. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

The girls are luckier than many other African children. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Bình luận (0)
 Thu Hồng đã xóa
Thảo Nguyên Phan
Xem chi tiết
Thảo Nguyên Phan
12 tháng 4 2022 lúc 21:10

giúp mik với ! mik cần gấp

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:05

RULES (Quy tắc)

We use should shouldn’t to give advice.

(Chúng ta sử dụng should / shouldn't để đưa ra lời khuyên.)

The he / she / it forms of should / shouldn’t are the same.

(Hình thức he / she / it của should / shouldn’t giống nhau.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:27

RULES (Quy tắc)

We use might when don't know if something is true.

(Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.)

The he/she/it forms of might are the same.

(Dạng he/she/it của might đều giống nhau.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 15:13

1B

2C

3D

4A

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:18

Luke: Hi Ben. What are you doing?

(Chào Ben. Bạn đang làm gì đó?)

Ben: Oh, I'm reading my French notes. You're good at French. How do you say 'car' in French?

(Ồ, mình đang các ghi chú môn tiếng Pháp. Bạn giỏi tiếng Pháp mà. Trong tiếng Pháp “ô tô” nói thế nào nhỉ?)

Luke: Car? It's 'voiture'.

(Ô tô à? Là ‘voiture’.)

Ben: Sorry? Can you say that again, please?

(Sao cơ? Bạn lặp lại được không, làm ơn?)

Luke: Yes, it's ‘voiture’!

(Ừm, là ‘voiture’.)

Ben: How do you spell that?

(Bạn đánh vần từ đó thế nào?)

Luke: V-O-I-T-U-R-E.

Ben: Great. Thanks, Luke.

(Tuyệt vời. Cảm ơn, Luke.) 

Bình luận (0)