In pairs: What kinds of festivals are there in your country? What is your favorite kind of festival?
(Theo cặp: Có những lễ hội nào ở đất nước bạn? Lễ hội bạn yêu thích là gì?)
a. You want to know which festival your friend likes. In pairs: Ask your partner about their favorite festival. Use these questions:
(Bạn muốn biết bạn của bạn thích lễ hội nào. Theo cặp: Hỏi bạn mình về lễ hội họ thích, sử dụng những câu hỏi:)
• What's the name of the festival? (Tên lễ hội là gì?)
• Where does it happen? (Nó diễn ra ở đâu?)
• When does it take place? (Khi nào nó diễn ra?)
• How did it start? (Nó bắt đầu như thế nào?)
• Why does it happen? (Tại sao nó xảy ra?)
• What do people do in the festival? (Mọi người làm gì ở lễ hội?)
• What do you think of the festival? (Bạn nghĩ gì về lễ hội?)
A: What's your favorite festival?
(Lễ hội yêu thích của bạn là gì?)
B: It’s Mid- Autumn festival.
(Đó là tết Trung thu.)
A: Where does it happen?
(Nó diễn ra ở đâu?)
B: It happens in some countries in Southeast Asia.
(Nó diễn ra ở một số nước Đông Nam Á.)
A: When does it take place?
(Khi nào nó diễn ra?)
B: It takes place from14th to 15th of the eighth month of Lunar calendar.
(Nó diễn ra từ 14-15 tháng Tám âm lịch.)
A: How did it start?
(Nó bắt đầu như thế nào?)
B: The history of the Mid-Autumn Festival dated back over 3,000 years.
(Lịch sử của Tết Trung thu có niên đại hơn 3.000 năm.)
A: Why does it happen?
(Tại sao nó xảy ra?)
B: Because the Chinese believe that the Moon is at its brightest and fullest size, coinciding with harvest time in the middle of Autumn.
(Bởi vì người Trung Quốc tin rằng Mặt trăng có kích thước sáng nhất và đầy đủ nhất, trùng với thời gian thu hoạch vào giữa mùa thu.)
A: What do people do in the festival?
(Mọi người làm gì ở lễ hội?)
B: People carry lanterns, eat moon cake, egg yolk, ...
(Mọi người mang đèn lồng, ăn bánh trung thu, lòng đỏ trứng,...)
A: What do you think of the festival?
(Bạn nghĩ gì về lễ hội?)
B: I think it’s so interesting.
(Tôi nghĩ nó thật thú vị.)
a. You're planning a new festival for your town. In pairs: Discuss and fill in the table with the details of your festival.
(Bạn đang kế hoạch cho một lễ hội lớn cho thị trấn của bạn. Theo cặp: Thảo luận và điền vào bảng với những chi tiết của lễ hội.)
What should we call our festival? (Chúng ta nên gọi lễ hộ là gì?)
Let's call it... (Chúng ta sẽ gọi nó là....)
Where will it be? (Nó sẽ diễn ra ở đâu?)
Festival name: (Tên lễ hội) | Happy Camp |
Location: (Vị trí) | In my town (Ở thị trấn của tôi) |
Date: (Ngày) | 25/12 - 31/12 |
Activities and performers: (Hoạt động và biểu diễn) | Bonfire (lửa trại), cooking competition (cuộc thi nấu ăn), music shows (chương trình âm nhạc),... |
Ticket price: (Giá vé) | Free (Miễn phí) |
d. In pairs: Compare Christmas traditions in your country with one of the countries in the table in task c.
(Theo cặp: So sánh truyền thống lễ Giáng sinh ở đất nước bạn với một trong những đất nước ở bảng phần c.)
On Christmas day, my country decorate with lights and trees. That’s like Japan.
(Vào ngày lễ Giáng sinh, quê tôi trang trí đèn và cây. Điều đó giống với Nhật Bản.)
We eat traditional meals with family. That’s different from Japan.
(Chúng tôi ăn bữa ăn truyền thống với gia đình. Điều đó khác với Nhật Bản.)
We celebrate from Dec 24th to 26th. That’s different from Japan.
(Chúng tôi tổ chức từ 24/12- 26/12. Điều đó khác với Nhật Bản.)
How many people are there in your family? Your favorite dish is what? Food What is your favorite? Sport What is your favorite? The teacher or teacher taught you? Who you first in my class? Who is the worst class you learn? Who is your best friend?
Bạn nào không hiểu hãy nhìn dưới đây nhé:
Gia đình bạn có mấy người? Món ăn yêu thích của bạn là gì? Đồ ăn yêu thích của bạn là gì? Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? Thầy giáo hay cô giáo bạn dạy? Ai học giỏi nhất lớp bạn? Ai học kém nhất lớp bạn? Bạn thân của bạn là ai?
There are three people in my family. Beef is my favorite food. Volleyball is my favorite sport. Mrs.Thao is my teacher. Class's good student is Duong Pham. Class's bad student is Dang Vu
Mong bn tick cho mk nha
Mk đi học đây
there are 3 people in my family. My favourite dish is noodle.My favourite food is candy. My favourite sports is badminton .Mrs. ngoc diep is my teacher. Yen Linh is the most intellligent people in my class. Phuc Son is the less intelligent student in my class. My best friend is Linh Trang , Mai, Bao Linh, Yen Linh.
my best friend is xanh, trinh and tran
THINK! What are the most important celebrations in your country?
(Hãy nghĩ xem! Những dịp lễ quan trọng nhất ở đất nước em là gì?)
Hmm.. I'm sure that the most important celebration in my country is Tet. Tet is indispensable since it's the only time we bask in the happiness asmostphere in my family in a year.
In pairs: In your country, what jobs are usually done by men/women?
(Theo cặp: Ở nước em, nam/nữ thường làm những công việc gì?)
In my country, women are considered good at taking care of the household activities and bringing up the children. Besides, men are good at areas such as earning bread and butter for the home and making decisions for the family.
1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country? What do they sell?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Có cửa hàng Body Shop ở quốc gia của bạn không? Họ bán cái gì ở đó?)
- Yes, there are Body Shop in my country.
(Có, có các cửa hàng Body Shop ở đất nước của mình.)
- They sell shower gel, body lotion,... other things that take care our body.
(Họ bán sữa tắm, sữa dưỡng thể,… và những thứ khác mà chăm sóc cơ thể của chúng ta.)
In pairs, discuss the questions about your country.
(Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi về đất nước của bạn.)
1. When do you have special days? What do you do?
(Khi nào bạn có những ngày đặc biệt? Bạn làm gì vào những ngày đó?)
2. Do you watch fireworks? If so, when?
(Bạn có xem pháo hoa không? Nếu có thì khi nào?)
3. Do you wear costumes? If so, when?
(Bạn có mặc trang phục hoá trang không? Nếu có thì khi nào?)
4. Do you give presents? If so, when?
(Bạn có tặng quà không? Nếu có thì khi nào?)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
a. Listen to some people talking about traditional festivals. Are all the festivals celebrated in the same country? Yes/ No
(Nghe một số người nói về các ngày lễ truyền thống. Tất cả những lễ hội này có được tổ chức ở cùng một đất nước không?)
No.
(Không. Các lễ hội không được tổ chức ở cùng một quốc gia.)
Bài nghe:
Wilson: Kwanzaa is an African-American festival. People wear traditional clothes and decorate their homes with fruits and vegetables
Louise: Christmas is celebrated in many countries. In France, it's called, ummmm...Noel. People listen to Christmas music and decorate Christmas trees.
Chad: Well...In the USA, people celebrate Thanksgiving. People eat special food and watch parades with their families and friends.
Alice: My favorite festival is Lunar New Year. In South Korea, people call it Seollal. Families stay at home, eat special food, and...let me see...umm, give each other gifts.
Tạm dịch:
Wilson: Kwanzaa là một lễ hội của người Mỹ gốc Phi. Mọi người mặc quần áo truyền thống và trang trí nhà cửa bằng trái cây và rau quả
Louise: Giáng sinh được tổ chức ở nhiều quốc gia. Ở Pháp, nó được gọi là, ummmm ... Noel. Mọi người nghe nhạc Giáng sinh và trang trí cây thông Noel.
Chad: À ... Ở Mỹ, mọi người tổ chức Lễ Tạ ơn. Mọi người ăn thức ăn đặc biệt và xem các cuộc diễu hành với gia đình và bạn bè của họ.
Alice: Lễ hội yêu thích của tôi là Tết Nguyên đán. Ở Hàn Quốc, người ta gọi nó là Seollal. Các gia đình ở nhà, ăn những món ăn đặc biệt, và ... để tôi xem ... ừm, tặng quà cho nhau.
THINK! What’s your favourite restaurant. What kind of food and drink do you often eat there.
(HÃY NGHĨ! Nhà hàng yêu thích của bạn là gì. Bạn thường ăn những loại đồ ăn thức uống nào ở đó.)
My favourite restaurant is the chicken restaurant near my house.
(Quán ăn yêu thích của tôi là quán gà gần nhà.)
I often eat fried chicken, sticky rice and have fizzy drinks there.
(Tôi thường ăn gà rán, xôi và uống nước có ga ở đó.)