c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note “a”.
(Nghe và gạch bỏ từ không tuân theo cách phát âm ghi chú “a”.)
Do you do exercise? (Bạn có tập thể dục không?)
Do you eat fresh fruit? (Bạn có ăn hoa quả sạch không?)
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes.
(Nghe và gạch bỏ câu có sự thay đổi âm thanh sai.)
1. How often does he tidy his bedroom?
(Anh ấy có thường dọn phòng ngủ của mình không?)
2. How often do you dust the furniture?
(Bạn có thường xuyên phủi bụi đồ đạc không?)
c. Listen and cross out the one with the wrong intonation.
(Nghe và loại bỏ câu có ngữ điệu sai.)
Do you like reading?
(Bạn có thích đọc sách không? – Có./ Không.)
Yes, I do.
(Có.)
No, I don’t.
(Không.)
Yes, I do.
=> Sai vì ngữ điệu câu đi xuống.
c. Listen and cross out the one with the wrong intonation.
(Nghe và loại bỏ câu có ngữ điệu sai.)
Do you live in a house?
(Bạn có sống trong một ngôi nhà không?)
Does your house have a pool?
(Nhà bạn có hồ bơi không?)
Does your house have a pool?
=> Câu này có ngữ điệu đi xuống ở cuối câu hỏi.
c. Listen and cross out the question that doesn't follow the note in "a."
(Nghe và gạch bỏ câu hỏi không tuân thủ theo ghi chú ở bài a.)
How much junk food do you eat every week?
(Lượng đồ ăn vặt bạn ăn mỗi tuần là bao nhiêu?)
How much exercise do you do every day?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi ngày?)
Loại: How much exercise do you do every day?
c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes.
(Nghe và loại bỏ câu có sự thay đổi âm sai.)
Do you have these socks in red?
(Anh có những chiếc tất (vớ) như này mà màu đỏ không?)
Do you have this shirt in pink?
(Anh có chiếc áo sơ mi như này mà màu hồng không?)
Do you have this shirt in pink?
=> Sai vì không có sự nối âm.
c. Listen and cross out the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
(Nghe và gạch bỏ từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
watched
enjoyed
agreed
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation.
(Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)
The Privacy Scarf is a scarf that you pull over your head and laptop.
(Khăn quàng cổ riêng tư là chiếc khăn quàng cổ mà bạn trùm qua đầu và máy tính xách tay.)
People who want to save time when they cook can use this invention.
(Những người muốn tiết kiệm thời gian khi nấu nướng có thể sử dụng phát minh này.)
Câu sai là: The Privacy Scarf is a scarf that you pull over your head and laptop.
=> Vì ngữ điệu câu đi lên ở cuối câu.
c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes.
(Nghe và loại bỏ câu có sự chuyển âm sai.)
What would you like to drink?
(Bạn muốn muốn gì?)
Would you like some milk?
(Bạn có muốn chút sữa không?)
What would you like to drink?
=> Sai vì không có sự nối âm trong câu.
c. Listen and cross out the word that has the wrong word stress.
(Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm của sai.)
receive
provide
supply
Từ phát âm sai là recieve vì người đọc nhấn vào trọng âm 1.