3. Find the blue words in the reviews and say what they refer to.
(Tìm các từ màu xanh trong các bài đánh giá và nói chúng đề cập đến gì.)
it the song
1. they……………..
2. me……………..
3. his……………..
4. you……………..
5. this……………..
6. I……………..
7. It……………..
Find phrases 1-5 in the essay. What do the pronouns in blue refer to?
1. they are a nuisance
2. for and against this rule
3. if one rings, it disturbs the whole class
4. they say that it is worse if students have access to the internet
5. students can use apps on their phones to help them with schoolwork
1. they are a nuisance
--> mobile phones
2. for and against this rule
--> ban mobile phones
3. if one rings, it disturbs the whole class
--> their phone
4. they say that it is worse if students have access to the internet
--> cyperbullying
5. students can use apps on their phones to help them with schoolwork
--> students
1. Read the article and look at the words in blue. What do we use them for?
(Đọc bài viết và nhìn vào các từ có màu xanh lam. Chúng ta sử dụng chúng để làm gì?)
Chris Hemsworth
Chris Hemsworth is a famous Australian actor. He's best known for his roles in the films Thor and Snow White and the Huntsman.
He's very tall (1.90 metres), strong and good-looking. Chris has fair hair and blue eyes. He's sometimes got a beard and a moustache.
We use the words in blue to descibe an person.
Tạm dịch:
Chris Hemsworth
Chris Hemsworth là nam diễn viên nổi tiếng người Úc. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim Thor và Bạch Tuyết và người thợ săn.
Anh ấy rất cao (1,90 mét), mạnh mẽ và ưa nhìn. Chris có mái tóc trắng và đôi mắt xanh. Đôi khi anh ấy để râu và ria mép.
Past time expressions
(Cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ)
4. Look at the examples and answer the questions.
(Hãy nhìn vào các ví dụ dưới đây và trả lời các câu hỏi.
1. How do you say the words in blue in your language?
(Bạn nói những từ màu xanh lam trong ngôn ngữ của bạn như thế nào?)
2. Do we put ago before or after a past time expression?
(Chúng ta có đặt ago vào trước hay sau cách diễn đạt về thời gian?)
He first competed when he was twelwe.
(Anh ấy thi đấu lần đầu tiên khi mới 12 tuổi.)
She last competed in 1981.
(Cô ấy thi đấu lần cuối vào năm 1981.)
He was on this programme two years ago.
(Anh ấy đã tham gia chương trình này hai năm trước.)
1.
- first: lần đầu
- last: lần cuối
- when he was: khi anh ấy còn..
- ago: cách đây
2. We put ago after a pastime expression.
(Chúng ta đặt ago sau cách diễn đạt về thời gian)
Exercise 6. Look at the questions and check the meanings of the words in blue. What do you think the animal is?
(Nhìn các câu hỏi và kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Bạn nghĩ động vật này là gì?)
“Does it live in water, or on land?
It lives on land and in water.
Has it got wings / legs / a tail?
It's got legs and a tail.
How many legs has it got? Four.
Is it bigger or smaller than a dog?
It's bigger than a dog.
Does it eat other animals? Yes, it does.
Does it live in this country? Yes, it does.
Is it dangerous? Yes, it is.
What colour is it? Green and brown.”
- live (v): sống
- water (n): nước
- land (n): đất
- wings (n): cánh
- legs (n): chân
- tail (n): đuôi
The animal is a crocodile.
(Con vật này là cá sấu.)
5. Work in groups. Find out who is sports crazy. Change the words in blue in exercise 3 and ask and answer the questions. Use the Key Phrases.
(Làm việc nhóm. Tìm ra ai là người cuồng thể thao. Thay đổi các từ có màu xanh lam trong bài tập 3 để hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ chính.)
- Do you do any sports?
(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)
- Yes, I enjoy playing basketball. I'm in the school team. And you?
(Có, mình thích chơi bóng rổ. Mình nằm trong đội bóng rổ của trường. Còn bạn thì sao?)
A: Do you do any sports?
(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)
B: Yes, I enjoy playing badminton. I'm in the city team.
(Vâng, tôi thích chơi cầu lông. Tôi ở trong đội tuyển của thành phố.)
A: What sport do you watch on TV?
(Bạn xem môn thể thao nào trên TV?)
B: I watch football matches. I'm a football fan.
(Tôi xem các trận đấu bóng đá. Tôi là một người hâm mộ bóng đá.)
A: Are there any sports do you want to try?
(Có môn thể thao nào bạn muốn thử không?)
B: Yes, I want to try swimming.
(Vâng, tôi muốn thử bơi lội.)
giúp trả lời hộ mk câu 5
Bill: Joe asked me something about science just now.
But I didn’t know the answer .
Gemmy: I’m good at science Ask me.
Bill: OK. Why is the sky blue?
Gemmy: I’llexplain it in a simple way. Light comes through
the air from the sun in waves.
Bill: The light is in many colours right?
Gemmy: Right. Blue light waves are smaller an air molecules.
They sometimes get absorbed by these molecules.
Bill: OK. What happens then?
Gemmy: Then the blue light waves scatter in many directions.
Your eyes see this blue light from above you, after it leaves
the air molecules.
Bill: So that is what makes the sky blue!
What happens to the are the colors?
Gemmy: They reflect off the things that they hit. Your shirt is red
because our eyes see the red light reflected from it.
Bill: Now I understand why the sky is blue!
5 ) What sometimes gets absorbed by these molecules?
Bill: Vừa rồi Joe hỏi tôi vài điều về khoa học.
Nhưng tôi không biết câu trả lời.
Gemmy: Tôi giỏi khoa học Hãy hỏi tôi.
Bill: OK. Tại sao bầu trời màu xanh?
Gemmy: Tôi sẽ giải thích nó một cách đơn giản. Ánh sáng đi qua
không khí từ mặt trời trong sóng.
Bill: Đèn có nhiều màu phải không?
Gemmy: Đúng vậy. Sóng ánh sáng xanh nhỏ hơn một phân tử không khí.
Đôi khi chúng bị hấp thụ bởi các phân tử này.
Bill: OK. Chuyện gì xảy ra sau đó?
Gemmy: Sau đó, các sóng ánh sáng xanh phân tán theo nhiều hướng.
Đôi mắt của bạn nhìn thấy ánh sáng xanh này từ phía trên bạn, sau khi nó rời đi
các phân tử không khí.
Bill: Vì vậy, đó là những gì làm cho bầu trời xanh!
Điều gì xảy ra với các màu?
Gemmy: Chúng phản ánh những thứ mà chúng đánh trúng. Áo sơ mi của bạn màu đỏ
bởi vì mắt chúng ta nhìn thấy ánh sáng đỏ phản chiếu từ nó.
Bill: Bây giờ tôi đã hiểu tại sao bầu trời lại có màu xanh lam!
Điều gì đôi khi bị hấp thụ bởi các phân tử này?
làm cho sự vật có màu chăng ?
mk lớp 5
Exercise 4. Look at the words in blue in the text. How do you say also in your language? Then choose the correct words.
(Nhìn từ màu xanh trong bài đọc. Trong ngôn ngữ của bạn nó có nghĩa là gì? Sau đó chọn từ đúng.)
1. We buy presents. We have also / We also have a family meal.
2. There are fireworks. There's also / There also is a concert.
3. I like school, but I also like /I like also the holidays.
4. My birthday is in April. My sister's birthday also is / is also in April.
1. We buy presents. We also have a family meal.
(Chúng tôi mua quà. Chúng tôi cũng có một bữa ăn gia đình.)
2. There are fireworks. There's also a concert.
(Có pháo hoa. Ngoài ra còn có một buổi hòa nhạc.)
3. I like school, but I also like the holidays.
(Tôi thích trường học, nhưng tôi cũng thích những ngày nghỉ.)
4. My birthday is in April. My sister's birthday is also in April.
(Sinh nhật của tôi là vào tháng Tư. Sinh nhật của chị tôi cũng vào tháng Tư.)
Find the words in blue in the two reviews. What form of the verb follows to and in order to? When do we use clauses of purpose?
CUSTOMER REVIEWS
BẾN TRE COCONUT SWEETS!
28,000 VND
If you like eating sweets and want to try Vietnamese local specialities, you should visit Ben Tre and get yourselves some coconut sweets. Coconut milk and malt syrup are the main ingredients to make this food. They also add some extra flavours to the sweets in order to produce different tastes for different people. Taste one and you can feel it melt in your mouth with all the flavours. However, the biggest problem is that it easily causes tooth decay. I will give it 4 stars.
COCONUT OIL FOR HAIR
150,000 VND
I bought this bottle of coconut oil a month ago, and I would say it's a fantastic product for hair. They make this with 100% natural ingredients so that it's safe and healthy for our hair and skin too. You can apply coconut oil either before or after you wash your hair so as to prevent dandruff and make your hair much smoother. It's really a must-have item, especially for ladies. But this product can be rather sticky.
- The words in blue in the two reviews: to, in order to, so that.
- The infinitive form of verbs follows to and in order to.
- We use clauses of purpose to indicate the purpose of something or express the reason why something exists, is done or used.
Exercise 3. Look at the phrases in blue in the text. Then underline the correct words.
(Nhìn vào các cụm từ màu xanh trong bài đọc. Sau đó gạch chân các từ đúng.)
1. When an adjective and a noun are together, the adjective is before / after the noun.
2. We use really, very and quite before / after an adjective.
1. When an adjective and a noun are together, the adjective is beforethe noun.
(Khi có một tính từ và một danh từ đi với nhau, tính từ đứng trước danh từ.)
2. We use really, very and quite beforean adjective.
(Chúng ta sử dụng “really”, “very” và “quite” trước tính từ.)