1. Read and listen to the text and complete the table.
(Đọc và nghe văn bản và hoàn thành bảng.)
Ranks in Asia (Thứ hạng ở Châu Á) | EPI score (Điểm EPI) | Countries (Quốc gia) |
1 | ||
The Philippines | ||
473 |
2. Read the text again and write True or False.
(Đọc lại văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)
1. More than a billion people speak English inthe world.
2. EF produced the first EPI in 2020.
3. Recently, the EPI score of Việt Nam is higher than that of the Philippines.
4. With an EPI score of 611, Singapore ranks the first in the world.
5. More and more Vietnamese people enjoylearning English.
1. T
Thông tin: More than 350 million people around the world speak English as their rst language and over 900 million speak it as a second language. (Hơn 350 triệu người trên khắp thế giới nói tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và hơn 900 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.)
2. F
Thông tin: It produced English Prociency Index (EPI) in 2011. (Nó đưa ra Chỉ số Năng lực Tiếng Anh (EPI) vào năm 2011. )
3. F
Thông tin: Second is the Philippines with an EPI score of 562. Việt Nam ranks 13th with an EPI score of 473. (Đứng thứ hai là Philippines với điểm EPI là 562. Việt Nam đứng thứ 13 với điểm EPI là 473.)
4. F
Thông tin: In the most recent edition of the EF index for the Asian region, Singapore ranks 1st – its EPI score is 611. (Trong ấn bản gần đây nhất của chỉ số EF cho khu vực châu Á, Singapore đứng thứ nhất - điểm EPI là 611.)
5. T
Thông tin: More people are interested in learning English. (Có nhiều người quan tâm đến việc học tiếng Anh hơn.)
1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
water minerals fat (x2) protein vitamins diseases carbohydrates |
Nutrients in food There are six main types of nutrients. (1)………..makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts. (2)...give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes. (3)............... are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4)….. (5)…… are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6)…………..in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7)……….: in food like olive oil, nuts and some fish is healthy. .(8).............. is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too. |
1-protein
2-carbohydrates
3-vitamins
4-diseases
5-minerals
6-fat
7-fat
8-water
Nutrients in food
There are six main types of nutrients.
(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.
(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.
(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.
(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.
(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.
Tạm dịch:
Chất dinh dưỡng trong thực phẩm
Có sáu loại chất dinh dưỡng chính.
Protein giúp bạn khỏe mạnh. Có rất nhiều chất này trong thịt, cá, sữa, trứng, đậu và các loại hạt.
Cabonhydrat cung cấp cho chúng ta năng lượng. Có rất nhiều chất này trong bánh mì, mì ống, gạo và khoai tây.
Vitamin là chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm chúng ta ăn và bạn có thể tìm thấy chúng trong các loại thực phẩm khác nhau. Những người không có nhiều chất này trong thức ăn của họ có thể mắc bệnh.
Khoáng chất rất quan trọng cho sự chắc khỏe của răng và xương. Bạn có thể tìm thấy chúng trong thịt, cá, sữa, rau và các loại hạt. Chất dinh dưỡng này chứa nhiều năng lượng nhất và tốt cho da và tóc của chúng ta.
Chất béo trong thực phẩm như bơ, sô cô la, khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên chiên thì không tốt cho sức khỏe, nhưng chất béo trong thực phẩm như dầu ô liu, các loại hạt và một số loại cá có lợi cho sức khỏe.
Nước cũng là một chất dinh dưỡng rất quan trọng. Bạn không thể sống quá một hoặc hai ngày mà không có nó. Có rất nhiều chất này trong trái cây, rau và nước trái cây.
2. Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary with five of the words in the box.
(Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ).
eat is before healthy mornings sleep isn’t after unhealthy afternoons |
The lifestyle of sumo wrestlers (1)................ normal. The food which they eat is (2).............., but they (3)............ a lot. They also sleep a lot in the (4)........ and they don't exercise (5)............. meals.
(1): isn't
(2): healthy
(3): eat
(4): afternoons
(5): after
The lifestyle of sumo wrestlers (1) isn't normal. The food which they eat is (2) healthy, but they (3) eat a lot. They also sleep a lot in the (4) afternoons and they don't exercise (5) after meals.
(Lối sống của các võ sĩ su-mô thì không bình thường. Thức ăn mà họ ăn thì tốt cho sức khỏe nhưng họ ăn quá nhiều. Họ cũng ngủ nhiều vào buổi chiều và không tập luyện sau bữa ăn.)
3. Read the skills Strategy. Then listen again and complete 1- 9 in the text.
(Đọc kỹ năng chiến lược. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu từ 1 đến 9 trong văn bản.)
Skills Strategy (Chiến lược kỹ năng) Before you listen again, you should: (Trước khi nghe lại, bạn nên) - read the sentences with the gaps. (đọc các câu có khoảng trống) - try to predict what the gaps will be. (cố gắng dự đoán những khoảng trống sẽ là gì) - listen to the recording while reading the text. (nghe đoạn ghi âm trong khi đọc văn bản) - write down the answer. (viết câu trả lời) |
1. he was born
2. two brothers
3. two sisters
4. normal
5. seventeen
6. spoke
7. 800
8. 22
9. feet
Robert Wadlow: The Gentle Giant:
The story of the tallest man who ever lived.
When was he born?
In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.
Where did he grow up and go to school?
In Alton.
Did he have any brothers and sisters?
Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.
They were all a (4) normal height.
At what age did he leave school?
He left school when he was (5) seventeen.
Did he go to university?
Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.
How did he become famous?
He appeared in a circus.
What did people call him?
People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.
Where did he get a job?
He got a job with the shoe company that made his special shoes.
Did he get married and have children?
No, he didn't.
Did he travel much?
Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company
When did he die?
He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.
Tạm dịch:
Robert Wadlow: Người khổng lồ hiền lành
Câu chuyện về người đàn ông cao nhất từng sống.
Anh ta sinh ra khi nào?
Vào tháng 1 anh ấy được sinh ra ở Alton, Illinois, Hoa Kỳ.
Anh ấy lớn lên và đi học ở đâu?
Ở Alton.
Anh ấy có anh chị em nào không?
Có, anh ấy có . Anh là con cả trong gia đình có 5 người con. Anh ta đã có 2 người em trai và 2 người em gái.
Tất cả đều cao bình thường.
Anh ấy nghỉ học ở độ tuổi nào?
Anh ấy rời trường khi anh ấy 17 tuổi.
Anh ấy đã học đại học phải không?
Vâng, anh ấy có học, nhưng anh ấy đã bỏ học và anh ấy không lấy được bằng cấp.
Anh ấy đã trở nên nổi tiếng như thế nào?
Anh ấy xuất hiện trong một rạp xiếc.
Mọi người gọi anh ấy là gì?
Mọi người gọi anh ta là Người khổng lồ của Illinois hoặc Người khổng lồ hiền lành vì anh ta nói năng rất nhẹ nhàng.
Anh ấy đã kiếm được việc làm ở đâu?
Anh ấy đã kiếm được một công việc với công ty giày sản xuất giày đặc biệt của anh ấy.
Anh ấy đã kết hôn và có con chưa?
Không, anh ấy không kết hôn và không có con.
Anh ấy có đi du lịch nhiều không?
Vâng, anh ấy có. Anh ấy đã đến thăm 800 thị trấn khác nhau ở Hoa Kỳ khi anh ấy đi công tác cho công ty giày.
Ông ấy đã mất khi nào?
Anh ấy qua đời ở tuổi 22 vì vấn đề với một trong những bàn chân của anh ấy.
PRONUNCIATION: Word Stress
(Phát âm: Trọng âm của từ)
D. Listen to the countries and nationalities in the table. Underline the stressed syllables. Then listen again and repeat.)
(Nghe phát âm các quốc gia và quốc tịch trong bảng. Gạch chân các âm tiết được nhấn mạnh. Sau đó nghe và nhắc lại lần nữa.)
Vocabulary
C. Write the countries and nationalities to complete the table.
(Viết tên quốc gia và quốc tịch để hoàn thành bảng.)
Countries | Nationalities |
Canada 2. ______ 3. ______ Mexico 5. ______ Ireland | 1. Canadian Chinese Australian 4. ______ Japanese 6. ______ |
2.China
3.Australia
4.Mexican
5.Japan
6.Irish
Exercise 2. Read and listen to the text. Check your answers in exercise 1.
(Đọc và nghe văn bản. Kiểm tra câu trả lời của em ở bài tập 1.)
1. fins
2. gills
3. lungs
4. feathers
5. wings
6. legs
7. scales
8. hair
Vertebrates Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates. |
Fish Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1) fins. They haven't got lungs. They have got (2) gills instead. |
Mammals All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3) lungs. |
Birds Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4) feathers, two legs and two (5) wings. Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs. |
Amphibians When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6) legs - for example, frogs and toads. |
Reptiles Most reptiles live on land. They have got lungs and (7) scales but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8) hair. They are cold blooded animals and many of them live in warm places. |
Tạm dịch văn bản:
Động vật có xương sống Động vật có xương sống là động vật có xương sống. Sau đây là các lòai động vật có xương sống khác nhau. |
Cá Cá là loài động vật máu lạnh và chúng sống dưới nước. Chúng có vảy và vây. Chúng không có phổi. Thay vào đó, chúng có mang. |
Động vật có vú Tất cả các loài động vật có vú đều là loài máu nóng và chúng cho con bú sữa. Hầu hết các loài động vật có vú sống trên cạn, ví dụ như con người và chó. Tuy nhiên, một số loài động vật có vú, như cá voi, sống dưới nước, nhưng chúng không có mang. Các loài động vật có vú đều có phổi. |
Chim Các loài chim sống trên cạn, nhưng một số chúng tìm kiếm thức ăn dưới nước. Chúng có lông, hai chân và hai cánh. Một số loài chim, như đà điểu và kiwi, không thể bay. Tất cả các loài chim đều đẻ trứng. |
Động vật lưỡng cư Khi động vật lưỡng cư còn nhỏ, chúng sống dưới nước và chúng không có phổi. Khi trưởng thành, chúng có phổi và bốn chân - ví dụ như ếch và cóc. |
Bò sát Hầu hết các loài bò sát sống trên cạn. Chúng có phổi và vảy nhưng không có mang. Chúng không có cánh hay lông và chúng cũng không có lông mao. Chúng là loài động vật máu lạnh và nhiều con sống ở những nơi ấm áp. |
Exercise 2. Read and listen to the text and write True or False.
(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)
1. The blobfish is quite rare.
2. The blobfish sometimes lives in rivers.
3. The blobfish is well-known through magazines and the internet
4. There's a lot of information about pandas, but not whales.
1. True
(Cá blobfish khá hiếm. => Đúng)
2. False (It lives 1,000 metres under the sea.)
( Cá blobfish đôi khi sống ở sông. => Sai: Nó sống ở đáy đại dương sâu 1000 mét.)
3. True
(Cá blobfish được nhiều người biết đến qua các tạp chí và internet. => Đúng)
4. False (We often see information.)
(Có rất nhiều thông tin về gấu trúc, nhưng không phải cá voi. => Sai: Chúng ta thường thấy thông tin.)
2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. Oasis of the Sea.
(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)
2. More than 2,000 people work on the ship.
(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)
3. There are 250 chefs.
(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)
4. Yes.
(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)
5. There’s a climbing wall in the sports area.
(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)