Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy
2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)The World BankThe World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees working in (3) _____ than 100...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:54

1. In Washington (Ở Washington)

Thông tin: … and its headquarters are located in Washington, D.C.

(… và trụ sở chính của nó được đặt tại Washington D.C.)

2. In 1994

Thông tin: The World Bank is an international financial organisation founded in 1944…

(Ngân hàng Thế Giới là một tổ chức tài chính toàn cầu thành lập vào năm 1944…)

3. International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA)

Thông tin: It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA).

(Nó được tạo nên bởi hai tổ chức: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD) và Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA).)

4. Agriculture, energy, transport, health, education, banking and finance

Thông tin: Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport.

(Hầu hết các dự án và chương trình đầu tư bởi Ngân hàng Thế giới cho Việt Nam tập trung chính vào các lĩnh vực nông nghiệp, năng lượng, giao thông, sức khỏe, giáo dục, ngân hàng và tài chính.)

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 15:06

1a

2c

3b

4c

5b

6a

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:14

There are only about 900 gorillas now in the world and they are one of the (1) rarest animals in Africa. For many people, the gorillas aren't pretty or (2) beautiful - some people say they have (3) ugly  faces. It's true, they are a (4) dull  colour - black or grey - and they aren't (5) colourful creatures like butterflies.

But they are some of the most interesting animals in the world. If we protect these amazing creatures, they can become (6) more common again.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:15

Tạm dịch văn bản:

Khỉ đột núi

Hiện chỉ có khoảng 900 con khỉ đột trên thế giới và chúng là một trong những loài động vật quý hiếm nhất ở châu Phi. Đối với nhiều người, khỉ đột không xinh hay đẹp - một số người nói rằng chúng có khuôn mặt xấu xí. Đó là sự thật, chúng có màu tối - đen hoặc xám - và chúng không phải là những sinh vật sặc sỡ như bướm.

Nhưng chúng là một số loài động vật thú vị nhất trên thế giới. Nếu chúng ta bảo vệ những sinh vật tuyệt vời này, chúng có thể trở lại phổ biến hơn.

hmmmm
Xem chi tiết
OH-YEAH^^
12 tháng 8 2021 lúc 8:24

A-C-B-C-B-A

Nguyễn Hoài Đức CTVVIP
12 tháng 8 2021 lúc 8:25

A

c

b

c

b

a

Buddy
Xem chi tiết
animepham
18 tháng 2 2023 lúc 15:43

1-protein               

2-carbohydrates 

3-vitamins   

4-diseases 

5-minerals  

6-fat   

7-fat

8-water                

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:10

Nutrients in food

There are six main types of nutrients.

(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.

(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.

(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.

(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.

(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:10

Tạm dịch:

Chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Có sáu loại chất dinh dưỡng chính.

Protein giúp bạn khỏe mạnh. Có rất nhiều chất này trong thịt, cá, sữa, trứng, đậu và các loại hạt.

Cabonhydrat cung cấp cho chúng ta năng lượng. Có rất nhiều chất này trong bánh mì, mì ống, gạo và khoai tây.

Vitamin là chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm chúng ta ăn và bạn có thể tìm thấy chúng trong các loại thực phẩm khác nhau. Những người không có nhiều chất này trong thức ăn của họ có thể mắc bệnh.

Khoáng chất rất quan trọng cho sự chắc khỏe của răng và xương. Bạn có thể tìm thấy chúng trong thịt, cá, sữa, rau và các loại hạt. Chất dinh dưỡng này chứa nhiều năng lượng nhất và tốt cho da và tóc của chúng ta.

Chất béo trong thực phẩm như bơ, sô cô la, khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên chiên thì không tốt cho sức khỏe, nhưng chất béo trong thực phẩm như dầu ô liu, các loại hạt và một số loại cá có lợi cho sức khỏe.

Nước cũng là một chất dinh dưỡng rất quan trọng. Bạn không thể sống quá một hoặc hai ngày mà không có nó. Có rất nhiều chất này trong trái cây, rau và nước trái cây.

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:30

1. a. Have you ever heard of wearable gadgets?

(Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?)

    b. Have you heard about John's new job?

(Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?)

2. a. She has to care for her elderly mum.

(Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.)

    b. I don't care about money.

(Tôi không quan tâm đến tiền bạc.)

3. a. You look worried. What are you thinking about?

(Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?)

    b. What do you think of my new dress?

(Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?)

4. a. I write to my penfriend about once a month.

(Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.)

    b. I wrote about my holiday on my blog.

(Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.)

5. a. My teacher agreed to my request to leave early.

(Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.)

    b. I don't agree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 15:50

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:39

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)

b. A non-defining relative clause:

(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)

comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.

(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.

(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 15:23

(1): isn't

(2): healthy

(3): eat

(4): afternoons

(5): after

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 20:59

The lifestyle of sumo wrestlers (1) isn't normal. The food which they eat is (2) healthy, but they (3) eat a lot. They also sleep a lot in the (4) afternoons and they don't exercise (5) after meals.

(Lối sống của các võ sĩ su-mô thì không bình thường. Thức ăn mà họ ăn thì tốt cho sức khỏe nhưng họ ăn quá nhiều. Họ cũng ngủ nhiều vào buổi chiều và không tập luyện sau bữa ăn.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:16

1. doesn’t have breakfast

2. don’t help

3. at home

4. always

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:17

1. Noel doesn't have breakfast with his family.

(Noel không ăn sáng với gia đình.)

2. The younger children don't help their older sister.

(Các em nhỏ không giúp đỡ chị gái của mình.)

3. They have dinner at at home.

(Họ ăn tối ở nhà.)

4. The parents always go to bed after the older children go to bed.

(Cha mẹ luôn đi ngủ sau khi con lớn đi ngủ.)