Buddy
3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)LEARN THIS! Superlative adjectivesa. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)rich – richer – richest   slow -slower -slowestb. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay đổi.)foggy- foggier – the foggiest hot -...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 15:57

acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)

dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)

fair – unfair (công bằng – không công bằng)

honest - dishonest (thật thà – dối trá)

legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)

likely - unlikely (giống – không giống)

surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)

visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:40

co-creator (đồng sáng lập), ex-student (cựu sinh viên), overestimate (đánh giá quá cao), postgraduate (sau đại học), semiprofessional (bán chuyện nghiệp), undervalue (coi thường), oversleep (ngủ nướng).

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
16 tháng 11 2023 lúc 22:03

a. I think this flat is the best we've seen so far.

(Tôi nghĩ căn hộ này là căn hộ tốt nhất mà chúng tôi từng thấy từ trước đến nay.)

b. Rents seem to be getting higher and higher.

(Giá thuê dường như ngày càng cao hơn.)

c. The more we spend on rent, the less we'll have for other things.

(Chúng ta càng chi nhiều tiền thuê nhà, chúng ta càng có ít tiền cho những thứ khác.)

d. You can get to the train station more easily.

(Bạn có thể đến ga xe lửa dễ dàng hơn.)

e. It's less expensive than it seems.

(Nó ít tốn kém hơn nó có vẻ.)

f. It's the one with the fewest rooms.

(Đó là nơi có ít phòng nhất.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 15:46

some: some important differences; some hobbies

any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions

LEARN THIS! some and any

We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)

a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)

b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 14:28

a. a classroom (lớp học), a secondary school (trường trung học cơ sở), an earthquake (trận động đất)

b. the classroom (lớp học), the student (học sinh)

c. the girl in the middle (học sinh nữ ở giữa)

d. a teacher (giáo viên)

e. at school (ở trường)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:55

1. go out for a meal (đi ra ngoài ăn)

2. go swimming (đi bơi)

3. go to the beach (đi biển)

4. watch a talent show

(xem một chương trình tài năng)

5. play board games (chơi trò chơi bàn cờ)

6. go for a jog (đi bộ)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
22 tháng 11 2023 lúc 21:49

loading...
 

*Nối danh từ vào mục g-i

g. men

(đàn ông)

f. sheep

(con cừu)

i. clothes

(quần áo)

Bình luận (0)
Mphuong Nguyễn
22 tháng 11 2023 lúc 21:50

g. men

(đàn ông)

f. sheep

(con cừu)

i. clothes

(quần áo)

1-s

2-es

3-es

4-s

5-ies

6-ves

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:59

The speakers’ original words are: My right ankle is hurting, but I don’t know why. I haven’t twisted it or anything, but I can’t put any weight on it. I watched a really good video clip on the internet yesterday. I’ll send you a link to the website where I found it. you must watch it.

(Lời gốc là: Mắt cá chân phải của mình bị đau, nhưng mình không biết tại sao, mình không vặn nó hay làm gì, nhưng mình cũng không đứng dậy được. Em có xem một cái clip hay trên mạng hôm qua. Em sẽ gửi link cho chị trang web mà em tìm ra nó. Chị phải coi đấy.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:34

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

Bình luận (0)