3. Listen again. Put a tick (✓) next to the correct way and a cross (x) next to the wrong way to use RoboVacuum.
(Lắng nghe một lần nữa. Đánh dấu (✓) bên cạnh cách đúng và dấu gạch chéo (x) bên cạnh cách sử dụng RoboVacuum sai.)
This is Anna’s first letter in English to David. There are some mistakes in it. Cross out the incorrect forms and write in the correct form. Put a tick (Ö) if the form of the verb is correct. (đánh dấu (Ö) nếu động từ đúng, chữa lại nếu động từ chia sai)
Dear David,
I live ..Ö.... in a large flat in Rome. I’m having HAVE two sisters. They are called Rosa and Maria. We are getting up (1) ............................ at seven o’clock every morning, and we have (2) .............................. coffee and a small breakfast. I leave (3) .............................. the flat at eight and walk to the university. I am finishing (4) .............................. classes at five every day, and I arrive (5) .............................. home at six. This month I work (6) ..................................... very hard for my first exams.
At the moment, I eat (7) ............................... breakfast in the kitchen of our flat: my mother drinks (8) .......................... coffee, and my sisters are reading (9) .............................. magazines.
On Saturday afternoons I am playing (10) ............................. tennis with my friends, or I go (11) .......................... to the cinema. Today, I’m going to see a new English film! Sometimes I am watching (12) ....................................... American films on TV, but I’m not understanding (13) ........................................ the words! Are you liking (14) ............................................. films?
With best wishes, Anna.
T= True
F = False
I live ..T.... in a large flat in Rome. I’m having HAVE two sisters. They are called Rosa and Maria. We are getting up (1) ............F................ at seven o’clock every morning, and we have (2) ........T...................... coffee and a small breakfast. I leave (3) .............T................. the flat at eight and walk to the university. I am finishing (4) ...........F................... classes at five every day, and I arrive (5) ..........T.................... home at six. This month I work (6) ...................T.................. very hard for my first exams.
At the moment, I eat (7) .........F...................... breakfast in the kitchen of our flat: my mother drinks (8) .......F................... coffee, and my sisters are reading (9) ............T.................. magazines.
On Saturday afternoons I am playing (10) .................F............ tennis with my friends, or I go (11) ....T...................... to the cinema. Today, I’m going to see a new English film! Sometimes I am watching (12) .....................F.................. American films on TV, but I’m not understanding (13) .............F........................... the words! Are you liking (14) ...................F.......................... films?
With best wishes, Anna.
E. Listen to the sentences and check (✓) the correct box.
(Nghe các câu và đánh dấu (✓) vào ô đúng.)
Strong Form (Dạng Mạnh) | Weak Form (Dạng Yếu) | |
1. I'm going to make a video. (Tôi sẽ làm một cái video.) | ✓ | |
2. Are you going to work with anyone else? (Bạn có định làm việc với ai khác không?) | ||
3. When are you going to leave? (Khi nào bạn rời đi?) | ||
4. We're going to leave in two months. (Chúng tôi sẽ rời đi sau hai tháng nữa.) | ||
5. What special equipment are you going to need for the trip? (Bạn sẽ cần những thiết bị đặc biệt nào cho chuyến đi?) | ||
6. We're going to pack different types of clothing. (Chúng tôi sẽ đóng gói các loại quần áo khác nhau.) | ||
7. When are you going to finish the project? (Khi nào bạn sẽ hoàn thành dự án?) |
VOCABULARY AND LISTENING Verbs: Studying a language
(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Động từ về việc học ngôn ngữ)
Exercise 12. Listen to Jack talking about his learning strategies and tick (✓) the correct boxes.
(Nghe Jack nói về chiến thuật học tập và đánh dấu vào ô đúng.)
My learning strategies - Jack Thompson
| 1. write vocabulary in a notebook |
| 2. repeat new words |
| 3. practise pronunciation |
| 4. check words in a dictionary |
| 5. ask questions in class |
| 6. read comics |
| 7. listen to songs |
| 8. concentrate at home |
✓ | 1. write vocabulary in a notebook (viết từ vựng vào sổ ghi chép) |
✓ | 2. repeat new words (lặp lại từ mới) |
✓ | 3. practise pronunciation (thực hành phát âm) |
| 4. check words in a dictionary (kiểm tra từ trong từ điển) |
| 5. ask questions in classm (đặt câu hỏi trong lớp) |
✓ | 6. read comics (đọc truyện tranh) |
| 7. listen to songs (nghe các bài hát) |
✓ | 8. concentrate at home (tập trung lúc ở nhà) |
Nội dung bài nghe:
Woman: What language are you studying Jack?
Jack: I'm learning French at school.
Woman: Have a look at these learning strategies. Which ones do you use?
Jack: Ah…Well not all of them. I've always got a notebook in class and I write new vocabulary in there.
Woman: Okay.
Jack: And when the teacher says a new word I normally repeat it. It's good for my pronunciation. It's important to practice pronunciation I think.
Woman: Yes that's true.
Jack: Hmm…Check words in the dictionary? I haven't got a dictionary but I often check new words on the internet at home.
Woman: What about questions in class?
Jack: I don't normally ask questions in class, but my friend Ben asks questions all the time so I don't need to. Woman: And what about at home?
Jack: Yes I read easy French comics at home sometimes I'm reading a good comic at the moment but I don't really listen to French songs on the internet or the radio and… Do I concentrated home? Yes, I always concentrate when I'm doing my homework then I can finish it I'm going to play football.
Woman: Good idea.
Tạm dịch bài nghe:
Người phụ nữ: Bạn đang học ngôn ngữ nào vậy Jack?
Jack: Tôi đang học tiếng Pháp ở trường.
Người phụ nữ: Hãy xem những chiến lược học tập này. Bạn sử dụng cái nào?
Jack: Ah… Không phải tất cả. Tôi luôn có một sổ tay ghi chép trong lớp và tôi viết từ vựng mới vào đó.
Người phụ nữ: Vâng.
Jack: Và khi giáo viên nói một từ mới, tôi thường lặp lại nó. Nó tốt cho phát âm của tôi. Tôi nghĩ điều quan trọng là luyện phát âm.
Người phụ nữ: Vâng, điều đó đúng.
Jack: Hmm… Kiểm tra từ trong từ điển? Tôi không có từ điển nhưng tôi thường tra từ mới trên internet ở nhà.
Người phụ nữ: Còn đặt câu hỏi trong lớp thì sao?
Jack: Tôi thường không đặt câu hỏi trong lớp, nhưng bạn tôi, Ben luôn đặt câu hỏi nên tôi không cần làm việc đó nữa.
Người phụ nữ: Còn ở nhà thì sao?
Jack: Vâng, tôi đọc truyện tranh nhẹ nhàng bằng tiếng Pháp ở nhà. Đôi khi tôi đọc một bộ truyện tranh hay nhưng tôi không thực sự nghe các bài hát tiếng Pháp trên internet hoặc radio và… Tôi có tập trung ở nhà không à? Vâng, tôi luôn tập trung khi làm bài tập về nhà, sau đó tôi có thể hoàn thành nó, tôi sẽ đi đá bóng.
Người phụ nữ: Ý kiến hay đấy.
3. Read the Speaking Strategy. Listen again and say if the student mentioned all the points in the task and responded well to the sales assistant’s contributions.
(Đọc Chiến lược Nói. Lắng nghe một lần nữa và xem học sinh có đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ và phản hồi tốt những đóng góp của trợ lý bán hàng hay không.)
Speaking Strategy(Chiến lược nói)
When you are doing a speaking task, make sure you refer to all four points in the task. It is also important that you react and respond properly to what is said during the conversation.
(Khi làm bài nói, hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến cả 4 ý trong bài. Việc phản ứng và phản hồi lại những gì người khác nói trong cuộc hội thoại cũng quan trọng.)
Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions.
(Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng.)
c. Listen and cross out the one with the wrong word stress.
(Lắng nghe và gạch những từ có trọng âm sai.)
cleaner
hotter
a. Listen to three people talking about where to go on vacation. Tick the place where they decide to go.
(Lắng nghe 3 người nói chuyện về nơi họ đi trong kì nghỉ. Đánh dấu vào địa điểm họ quyết định đi.)
| Black Hawk Cave |
| Blue River Canyon |
| Black Hawk Cave |
✓ | Blue River Canyon |
Bài nghe:
Dad: OK, kids, summer holidays start next week. Let's go on a trip somewhere.
Jenny: Yeah! Where should we go?
Pete: We should go to Black Hawk Cave.
Jenny: A cave? What can we do there?
Pete: We can go rock climbing and hiking!
Jenny: How long does it take to get there?
Dad: Hmm...It's four hours by bus.
Jenny: Sorry, did you say four hours?
Dad: Yes.
Jenny: But that's so far! We should go to Blue River Canyon. It's only two hours by train. We can go kayaking!
Pete: Oh yeah! I love kayaking! Where can we stay?
Jenny: We can stay at a campsite.
Dad: OK, so where should we go?
Pete: Blue River Canyon!
Jenny: Yeah!
Dad: OK!
Tạm dịch:
Bố: Được rồi, các con, kỳ nghỉ hè sẽ bắt đầu vào tuần sau. Hãy đi đâu đó nào.
Jenny: Vâng! Chúng ta nên đi đâu ạ?
Pete: Chúng ta nên đến Hang Black Hawk.
Jenny: Một hang động á? Chúng ta có thể làm gì ở đó?
Pete: Chúng ta có thể leo núi và đi bộ đường dài!
Jenny: Mất bao lâu để đến đó?
Bố: Hmm ... Đi xe buýt mất 4 giờ.
Jenny: Xin lỗi, bố bảo 4 giờ ạ?
Bố: Ừm.
Jenny: Nhưng, nó xa quá! Chúng ta nên đến Hẻm núi Blue River. Nó chỉ mất hai giờ đi tàu. Chúng ta có thể chèo thuyền kayak!
Pete: À đúng rồi! Anh thích chèo thuyền kayak! Chúng ta có thể ở đâu nhỉ?
Jenny: Chúng ta có thể ở một khu cắm trại.
Bố: Ừm, vậy chúng ta nên đi đâu?
Pete: Hẻm núi Blue River ạ!
Jenny: Vâng!
Bố: Được rồi!
6. Listen to the second candidate again. Which phrases from exercise 5 did she use?
(Lắng nghe thí sinh thứ hai một lần nữa. Cụm từ nào từ bài 5 mà cô ấy dùng?)
B. Categorize the chores in A next to the comments below. You can use the same chore more than once.
(Phân loại các công việc nhà trong bài A bên cạnh các nhận xét bên dưới. Bạn có thể sử dụng một loại công việc nhà nhiều hơn một lần.)
1. “These chores are easy.” _________________________
2. “These chores are boring.” _______________________
3. “I often do these chores.” ________________________
4. “I never do these chores.” _______________________
1. walk the dog, take out the trash
2. clean your room, wash the dishes, vacuum the floor
3. buy the groceries, cook dinner
4. clean the car
D. Listen and check (✔) the correct boxes in the table. Then listen again and repeat the words.
(Nghe và đánh dấu (✔) vào ô đúng trong bảng. Sau đó nghe lại và nhắc lại các từ.)
/d/ | /t/ | /ɪd/ | |
packed | |||
traveled | |||
wanted | |||
arrived | |||
liked | |||
visited |