Cho các ion: Na+ , Mg2+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?
Dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại bỏ được nhiều ion ra khỏi dung dịch (mà không đưa thêm ion mới vào) có thể cho tác dụng với chất nào sau đây?
A. dd K2CO3
B. dd Na2SO4
C. dd NaOH
D. dd Na2CO3
Đáp án D
Khi cho dd Na2CO3 vào dung dịch trên thì
Ca2++ CO32-→ CaCO3
Mg2+ + CO32-→ MgCO3
Ba2+ + CO32-→ BaCO3
2H++ CO32-→ CO2+ H2O
Số cation còn lại trong dung dịch là Na+, K+ và Cl-
Câu 38: Phương trình ion thu gọn, ion OH-có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây
A. Fe3+, HSO4-, Cu2+. B. Zn2+, Na+, Mg2+.
C. H2PO4-, K+, SO42-. D. Fe2+, Cl-, Al3+
B. Loại Na+
C. Loại K+
D. Loại Cl-
A. Các phương trình :
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)
\(HSO_4^-+OH^-\rightarrow SO_4^{2-}+H_2O\)
\(Cu^{2+}+2OH^-\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)
- Bản chất của liên kết ion ?
- Liên kết ion thưởng gặp giữa loại nguyên tố nào liên kết với nhau? Hình thành bằng cách nào?
- Lấy ví dụ về liên kết ion hình thành bằng cách cho – nhận electron giữa các nguyên tử?
- Lấy ví dụ về liên kết ion được hình thành không phải bằng cách cho nhận electron?
Hãy viết các phương trình hoá học diễn tả sự hình thành các ion sau :
Na + , Mg 2 + , Al 3 + , Cl - , O 2 - , S 2 -
Na → Na + + e
Mg → Mg 2 + + 2e
Al → Al 3 + + 3e
Cl + 1e → Cl -
O + 2e → O 2 -
S + 2e → S 2 -
đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride ,là hợp chất có cấu trúc tinh thể vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl2 từ các nguyên tử Mg và Cl . Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17
*chỉ vẽ sơ đồ thôi bạn nhỉ?
Viết phương tình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na → Na+ ; Cl → Cl-
Mg → Mg2+; S → S2-
Al → Al3+; O → O2-
Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl-
Mg → Mg2+ + 2e; S + 2e → S2-
Al → Al3+ + 3e; O +2e → O2-
A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ
B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ
C. Dung dịch NaOH vừa đủ
D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ
Viết quá trình cho hoặc nhận electron của các nguyên tử sau: Na, Mg, K, Ca, Al, F, Cl, O, N, S.
- Hãy mô tả sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử tương ứng trong các hợp chất sau: NaF,
Na2O, MgO, MgF2.
- Các hợp chất ion có các đặc điểm gì?
1/ Quá trình nhường - nhận electron.
\(Na^0\rightarrow Na^++e\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)
\(F^0+e\rightarrow F^-\)
\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)
\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)
\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)
\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)
2/ Sự hình thành liên kết ion.
- Trong NaF:
+ Nguyên tử Na nhường 1e.
+ Nguyên tử F nhận 1e.
+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.
- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.
3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:
- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.
- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.
- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.
Một dung dịch có chứa các ion sau Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. Na2SO4 vừa đủ.
B. Na2CO3 vừa đủ.
C. K2CO3 vừa đủ.
D. NaOH vừa đủ.
N a 2 S O 4 vừa đủ loại được ion B a 2 + , C a 2 +
N
a
2
C
O
3
vừa đủ loại được ion
B
a
2
+
,
C
a
2
+
,
M
g
2
+
,
H
+
K
2
C
O
3
vừa đủ loại được ion
B
a
2
+
,
C
a
2
+
,
M
g
2
+
,
H
+
nhưng lại thêm ion
K
+
NaOH vừa đủ loại được ion
M
g
2
+
,
H
+
Đáp án B