Hãy nêu một số tính chất và ứng dụng của đá vôi trong nông nghiệp và công nghiệp.
Ở nước ta có nhiều vùng đá vôi, tập trung ở các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung bộ. Đá vôi có nhiều ứng dụng trong sản xuất công nghiệp. Em hãy cho biết đá vôi có tính chất nào sau đây? 1. Tan trong nước.2. Bị sủi bọt khi nhỏ acid vào.3. Ở trạng thái nhão, dẻo. 4. Màu sắc đa dạng. *
2, 3.
1, 2.
1, 4.
2, 4.
Nêu tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu: đá vôi, cát, nước biển, quặng bauxite, tre.
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
Sản xuất vôi trong công nghiệp và thủ công nghiệp đều dựa trên phản ứng hoá học :
CaCO 3 ( r ) ⇄ t ° CaO ( r ) + CO 2 ( k )
Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi.
Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
a) Các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi :
- Phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thuận thu nhiệt.
- Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất khí.
b) Những biện pháp kĩ thuật để nâng cao hiệu suất nung vôi:
- Chọn nhiệt độ thích hợp.
- Tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn (CaC O 3 ) bằng cách đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp.
- Thổi không khí nén (trong công nghiệp) hay chọn hướng gió thích hợp để tăng nồng độ khí oxi cung cấp cho phản ứng đốt cháy than, đồng thời làm giảm nồng độ khí cacbon đioxit.
Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp Cộng hòa Nam Phi.
- Công nghiệp:
+ Các ngành chính: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất,...
+ Sản phẩm công nghiệp xuất khẩu: vàng, uranium, kim cương, crôm,...
- Nông nghiệp: Sản phẩm chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu của Nam Phi, chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới, ngô,...
Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây : Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất' xi măng.
Dùng biện pháp tăng nhiệt độ để tăng tốc độ của phản ứng hoá học.
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp Cộng hoà Nam Phi.
Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất,...
- Là nước xuất khẩu nhiều vào loại bậc nhất thế giới.
- Sản xuất nhiều uranium, kim cương, crôm,...
Nông nghiệp
- Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới: cam, chanh, nho.
- Trồng ngô.
Trả lời:
a) Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất,...
- Là nước xuất khẩu nhiều vào loại bậc nhất thế giới.
- Sản xuất nhiều uranium, kim cương, crôm,...
b) Nông nghiệp
- Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới: cam, chanh, nho.
- Trồng ngô.
a) Công nghiệp
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là: khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất,...
- Là nước xuất khẩu nhiều vào loại bậc nhất thế giới.
- Sản xuất nhiều uranium, kim cương, crôm,...
b) Nông nghiệp
- Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới: cam, chanh, nho.
- Trồng ngô.
Vôi sống có rất nhiều ứng dụng trong nhiều ngành quan trọng của đời sống. Nó có dạng bột hoặc dạng cục. Trong công nghiệp, người ta sử dụng lò xây bằng gạch chịu lửa và sản xuất theo công nghệ nung liên tục. Lò nung vôi công nghiệp có nhiều ưu điểm là sản xuất vôi liên tục và không gây ô nhiễm không khí. Sau một thời gian nhất định, người ta lại nạp nguyên liệu vào lò, vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò; khí carbon dioxide được thu qua cửa lò.
Bài làm:
1. Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất vôi sống trong công nghiệp là gì?
2. Theo em vôi sống là chất tinh khiết hay hỗn hợp? Giải thích.
3. Tại sao phải đập đá thành những cục nhỏ có kích thước tương đối đều từ 10-20 cm trước khi đem nung?
4. Viết PTHH của 2 phản ứng hóa học chính xảy ra trong quá trình sản xuất vôi sống.
5. Khí carbon dioxide thu được trong quá trình sản xuất vôi sống được dùng để làm gì?
6. Một loại đá vôi X chứa 82% calcium carbonate, còn lại là tạp chất trơ. Nung 1 tấn loại đá X trên ở nhiệt độ cao trong một thời gian, sau đó cân thì thấy lượng chất rắn Y thu được bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính phần trăm khối lượng calcium carbonate đã phân hủy.