Vẽ đường đi của một phân tử protein từ khi được tổng hợp cho đến khi được vận chuyển ra khỏi tế bào.
Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”
A. trung thể
B. bộ máy Gôngi
C. ti thể
D. không bào
Làm thế bào tế bào có thể vận chuyển được những phân tử protein có kích thước lớn ra khỏi tế bào? Giải thích.
- Vận chuyển nhờ quá trình suất bào: protein có kích thước lớn cần được bao bọc trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào sau đó giải phóng các chất ra bên ngoài.
Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ theo con đường tế bào – gian bào.
(2) Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng.
(3) Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan.
(4) Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Có 2 phát biểu đúng, đó là (3) và (4) → Đáp án A
(1) sai. Vì nước còn được vận chuyển bởi con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
(2) sai. Vì nước chủ yếu được vận chuyển theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp).
(3) đúng. Vì chất tan luôn được hòa tan trong nước. Do đó, khi nước di chuyển thì thường sẽ kéo theo di chuyển của chất tan.
(4) đúng. Vì tế bào nội bì có đai caspari nên nước không thể đi qua đai capari.
Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là:
A. Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất
B. Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất
C. Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất
D. Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất
Câu 18 : Phân tử mARN đóng vai trò trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào là :
A. Khuôn mẫu quy định trình tự axit amin trong phân tử protein được tổng hợp
B. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi cần tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom
D. Khởi động quá trình tổng hợp protein
Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
C. bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
D. riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
Protein được tổng hợp ở bào quan riboxom.
Sau khi được tổng hợp:
- Protein tổng hợp bởi riboxom được vận chuyển trong mạng lưới nội chất hạt đến bộ máy Golgi - Ở bộ máy Golgi, phân tử protein được gắn thêm cacbohydrat tạo ra glycoprotein được bao gói trong túi tiết và tách ra khỏi bộ máy Golgi và chuyển đến màng sinh chất. - Chúng gắn vào màng sinh chất phóng thích protein ra bên ngòai tế bào bằng hiện tượng xuất bào
- ở bào quan riboxon
- Protein tổng hợp bởi riboxom được vận chuyển trong mạng lưới nội chất hạt đến bộ máy Golgi - Ở bộ máy Golgi, phân tử protein được gắn thêm cacbohydrat tạo ra glycoprotein được bao gói trong túi tiết và tách ra khỏi bộ máy Golgi và chuyển đến màng sinh chất. - Chúng gắn vào màng sinh chất phóng thích protein ra bên ngòai tế bào bằng hiện tượng xuất bào
Phân tử glicoprotein là một phân tử được cấu tạo từ hai thành phần là cacbohidrat và protein. Cacbohidrat do lưới nội chất trơn tổng hợp. Protein do lưới nội chất hạt tổng hợp. Hai thành phần này được vận chuyển đến bộ máy gongi để lắp ráp thành phân tử glicoprotein rồi mang đến gắn lên màng sinh chất giúp các tế bào nhận biết ra nhau, liên kết tạo nên mô. Chất độc A nào đó làm hỏng chức năng của bộ máy gongi, theo em điều gì sẽ xảy ra và giải thích:
A: Phân tử glicoprotein vẫn được tạo ra, tế bào vẫn liên kết với nhau để tạo nên mô
B: Phân tử protein sẽ lắp ráp với cacbohidrat tại ti thể để tạo ra phân tử glicoprotein gắn lên màng sinh chất của tế bào
C: Phân tử glicoprotein không được tạo ra để gắn lên màng sinh chất nên các tế bào không nhận ra nhau và liên kết tạo nên mô
D: Không có ý nào đúng
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0.918 micromet. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen A tổng hợp có số aa nhiều hơn số aa của phân tử protein của hoàn chỉnh do gen B tổng hợp là 100aa. Khi hai gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 28200 Nu tự do để hình thành các gen con.
a/ Tính số lần nhân đôi của hai gen
b/Phân tử mARN dc tổng hợp từ genA ra ngoài tế bào chất và dc một số riboxom đến để giải mã. Khi riboxom cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì mt nội bào đã cung cấp 120aa. Tính số riboxom tham gia quá trình tổng hợp protein nói trên. Cho biết các riboxom trượt cách đều trên mARN và khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 81.6 Ao
a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu
Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu
Ta có hệ NA -NB= 600
NA + NB = 5400
=> N(a)= 3000 nu N(B)= 2400 nu
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b
Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3
b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa
Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã
Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! chưa học, huhuhu...