Có thể tác động đến những yếu tố nào trong giảm phân hình thành giao tử? Cho ví dụ.
Trong những năm 1918-1939, các nước châu Âu, Mĩ và Nhật Bản chịu tác động bởi những yếu tố cơ bản nào? lấy ví dụ cụ thể
những yếu tố nào làm ảnh hưởng phù hợp tăng giảm đến mật độ quần thể làm ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường , cho ví dụ
Những yếu tố nào làm ảnh hưởng phù hợp tăng giảm đến mật độ quần thể làm ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường , cho ví dụ ?
* Gồm các yếu tố sau :
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Nhảy xa là một ví dụ về chuyển động ném. Theo em, trong việc nhảy xa thì những yếu tố nào có tính quyết định đến thành tích nhảy của vận động viên?
Theo em, những yếu tố có tính quyết định đến thành tích nhảy của vận động viên là tốc độ chạy đà và góc giậm nhảy.
Việc hình thành và thay đổi địa hình Việt Nam được thể hiện ở những yếu tố nào? Nêu ví dụ về yếu tố đó
1 . Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật . Cho ví dụ
2 . Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật . Cho ví dụ
3 . Lấy ví dụ chứng minh sự sinh trưởng của con người chịu ảnh hưởng bởi chất dinh dưỡng
4 . Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh sản ở sinh vật . Cho ví dụ
5 . Vận dụng kiến thức phản ứng , phản xạ ở động vật trong việc hình thành thói quen tốt hằng ngày
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật là :
* Khí hậu
Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
- Nhiệt độ : Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Loài ưa nhiệt thường phân bổ ở nhiệt đới. xích đạo ; những loài chịu lạnh lại chỉ phân bố ở các vĩ độ cao và các vùng núi cao. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn.
- Nước và độ ẩm không khí : Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi như các vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt ẩm, ôn đới ẩm và ấm là những môi trường tốt để sinh vật phát triển. Trái lại, ở hoang mạc do khô khan nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ớ đây.
- Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng. Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán lá của các cây khác.
* Đất
Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật.
Ví dụ : Đất ngập mặn thích hợp với các loài cây ưa mặn như sú, vẹt, đước, .... vì vậy rừng ngập mặn chỉ phát triển và phân bố ờ các bãi ngập triều ven biển.
Đất đỏ vàng ở dưới rừng xích đạo có tầng dày, độ ẩm và tính chất vật lí tốt nên i: nhiều loài cây lá rộng sinh trưởng và phát triển.
Địa hình
Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật ở vùng núi. Khi lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi, do đó thành phần thực vật thay đổi, vật sẽ phân bố thành các vành đai khác nhau. Hướng sườn khác nhau cũng nên sự khác biệt về nhiệt, ẩm và chế độ chiếu sáng, do đó cũng ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.
* Sinh vật
Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bổ của động vật. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt. Vì vậy, các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt phải cùng sống trong một môi trường sinh thái nhất định. Do đó, thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố động vật: nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
* Con người
Con người có ảnh hưởng lớn đối với sự phân bố sinh vật. Điều này thể hiện rõ nhất trong việc làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi. Ví dụ : con người đã đưa các loại cây trồng như cam, chanh, mía. Từ châu Á và châu Âu... sang trồng ở Nam Mĩ và châu Phi. Ngược lại, các loài như khoai tây, thuốc lá, cao su,... lại được chuyển từ châu Mĩ sang trồng ở châu Á và châu Phi Con người còn đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác. Ví dụ từ châu Âu, con người đã đưa nhiều loại động vật như bò, cừu, thỏ,... sang nuôi Oxtrây-li-a và Niu Di-lân.
Ngoài ra, việc trồng rừng được tiến hành thường xuyên ờ nhiều quốc gia, đã không ngừng mở rộng diện tích rừng trên toàn thế giới.
Bên cạnh những tác động tích cực đó, con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật hoang dã. Cuộc “Cách mạng xanh” tuy đã có tác động rất tích cực trong nông nghiệp nhưng cũng đã làm một số giống cây trồng của địa phương bị tuyệt chủng.
Một cơ thể lưỡng bội ký hiệu Aa trong quá trình giảm phân tạo giao tử thì có một số tế bào không hình thành thoi phân bào ở lần phân bào 1 cơ thể này chỉ cho những loại giao tử nào.
Các tế bào GP bình thường cho giao tử: A,a
Các tế bào GP không hình thành thoi phân bào ở lần PB1 tạo ra các loại giao tử : Aa, 0
Vậy cơ thể này cho các loại giao tử: A, a, Aa, 0
ở 1 cơ thể lưỡng bội kí hiệu Aa trong quá trình giảm phân tạo giao tử thấy có 1 số tế bào không hình thành thoi phân bào ở lần phân bào 1 .cơ thể này cho những loại giao tử nào?
Tế bào không hình thành thoi phân bào cho các loại giao tử 2n là Aa và O
Tế bào GP bình thường cho loại giao tử n là A và a
Vậy nhóm tế bào đó cho các loại giao tử là: 2n ( Aa), O, n( A và a)
Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ X b Y x ♀ X B X b . Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. X B X B X b ; X B X B Y; X b Y
B. X B X b ; X b X b ; X B YY; X b YY
C. X B X B X B ; X B X b X b ; X B Y; X b Y
D. X B X B X b ; X b X b ; X B X b Y; X b Y
Đáp án A
(P): ♂ X b Y x ♀ X B X b
- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:
+ Giao tử bình thường: X B ; X b
+ Giao tử đột biến: X B X B ; X b X b ; O
- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: X b ; Y
Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là X B X B X b ; X B X B Y ; X b Y
- B. X B X b ; X b X b ; X B YY; X b YY (không thể tạo thành X B YY; X b YY)
- C. X B X B X B ; X B X b X b ; X B Y; XbY (không thể tạo thành X B X B X B )
- D. X B X b ; X b X b ; X B X b Y; X b Y (không thể tạo thành X B X b Y)
Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXBXb; XBXBY; XbY
B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY
D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY
Đáp án A
(P): ♂ XbY x ♀ XBXb
- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:
+ Giao tử bình thường: XB; Xb
+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O
- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: Xb; Y
Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY
- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)
- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)
- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)