Dựa vào hình 18.1, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới.
tự luận
câu 1:dựa vào hiểu biết và kiến thức đã học em hãy cho biết sông là gì? kể tên các bộ phận 1 hệ thống sông
kể tên các đại dương trên thế giới? cho biết biển việt nam nằm trong đại dương nào?
câu 1:dựa vào hiểu biết và kiến thức đã học em hãy cho biết sông là gì? kể tên các bộ phận 1 hệ thống sông
=>
- Sông là các dòng chảy tự nhiên , chảy theo những lòng dẫn ổn định do chính dòng chảy này tạo ra ( nguồn cung cấp chính là : mưa , nước ngầm và băng tuyết tan )
- sông chính , phụ lưu và chi lưu
kể tên các đại dương trên thế giới? cho biết biển việt nam nằm trong đại dương nào?
=>
-Thái Bình Dương , Ấn Độ Dương , Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
- biển Việt Nam nằm trong Thái Bình Dương
Mọi người giúp với ạ!!!
Dựa vào tập bản đồ trang 28-29, kể tên các dòng biển nóng, dòng biển lạnh trong các đại dương trên thế giới (Thái Bình Dương, Đại Tây Dương)
Hãy kể tên các Đại Dương trên Thế giới ? Đại Dương nào có diện tích và độ sâu lớn nhất thế giới? Đại Dương nào có diện tích và đọ sâu nhở nhất Thế giới?
Có 5 đại dương trên thế giới, trong đó Thái Bình Dương là lớn nhất và sâu nhất, còn nhỏ và nông nhất là Bắc Băng Dương
Tên các đại dương:
Đại Tây Dương,Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương
Diện tích lớn nhất và độ sâu lớn nhất là:Thái Bình Dương
Diện tích nhỏ nhất và độ sâu nông nhất là: Bắc Băng Dương
Có 5 đại dương trên thế giới :
Đại Tây Dương,Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương
Diện tích lớn nhất và độ sâu lớn nhất là:Thái Bình Dương
Diện tích nhỏ nhất và độ sâu nông nhất là: Bắc Băng Dương
Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới.
- Kể tên các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 34.2, đọc thông tin mục 5 (Đường hàng không) và kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
* Tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới
- Tình hình phát triển:
+ Ngành giao thông vận tải non trẻ nhưng có bước phát triển thần tốc nhờ tiến bộ của khoa học - công nghệ và tính ưu việt về tốc độ di chuyển.
+ Số lượng các máy bay dân dụng trên thế giới không ngừng tăng lên với khoảng 35 000 chiếc đang hoạt động. Các máy bay ngày càng hiện đại, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh và an toàn hơn.
- Phân bố:
+ Hiện nay, thế giới có hơn 15 000 sân bay dân dụng đang hoạt động, tập trung chủ yếu ở Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á.
+ Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á – Thái Bình Dương.
* Các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay
+ Sân bay: sân bay quốc tế Bắc Kinh (Trung Quốc), sân bay quốc tế Denver (Hoa Kỳ), sân bay quốc tế Dallas-For Worth, sân bay quốc tế King Fahd (Ả Rập Xê-út),…
+ Tuyến đường hàng không: tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á – Thái Bình Dương.
- Tình hình phát triển:
+ Hàng không là ngành giao thông vận tải non trẻ nhưng có bước phát triển thần tốc nhờ tiến bộ của khoa học - công nghệ và tính ưu việt về tốc độ di chuyển.
+ Số lượng các máy bay dân dụng trên thế giới không ngừng tăng lên với khoảng 35 000 chiếc đang hoạt động.
+ Các máy bay ngày càng hiện đại, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh và an toàn hơn.
- Phân bố
+ Hiện nay, thế giới có hơn 15 000 sân bay dân dụng đang hoạt động, tập trung chủ yếu ở Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á.
+ Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á - Thái Bình Dương.
- Các sân bay nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay: Changi Singapore, Doha (Qatar), Incheon (Hàn Quốc), Dubai (UAE), Sangster (Jamaica), Chhatrapati Shivaji Maharaj - Mumbai (Ấn Độ), Zurich (Thụy Sỹ), Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ),…
- Hãy kể tên các đại dương trên thế giới . Và đại dương nào lớn nhất
Thái Bình Dương, Bắc Đại Tây Dương, Nam Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Dương Nam Cực. Và Thái Bình Dương là lớn nhất
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương lớn nhất
Tên các đại dương trên thế giới là
- Thái Bình Dương.
- Đại Tây Dương.
- Ấn Độ Dương.
- Bắc Băng Dương.
Đại dương lớn nhất là Thái Bình Dương.
Các bạn hãy kể tên các châu lục và châu đại dương trên thế giới.
Tên các châu lục và đại dương trên Trái Đất là:
Tên các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương
Tên các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Các châu lục là: Châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương.
Các đại dương là: Đại Tây Dương, Bắc Băng Băng Dương, Thái BÌnh Dương, Ấn Độ Dương.
Các châu lục : Châu Á , Châu Âu , Châu Phi , Châu Mĩ , Châu Đại Dương , Châu Nam Cực
Các đại dương : Thái Bình Dương , Đại Tây Dương , Ấn Độ Dương , Bắc Băng Dương
Dựa vào hình 18.1, hãy kể tên các đô thị có từ 10 triệu dân trở lên ở khu vực Trung và Nam Mỹ.
Trung và Nam Mỹ có nền văn hóa giao thoa vì phần lớn cư dân Trung và Nam Mỹ hiện nay là người lai do sự hợp huyết giữa người gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng.
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới.
- Kể tên các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 3 (Đường sông, hồ) và kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
* Tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới
- Tình hình phát triển:
+ Phát triển từ rất sớm.
+ Nhờ việc cải tiến phương tiện vận tải, cải tạo hệ thống sông, hồ đã góp phần nâng cao năng lực vận tải đường sông, hồ.
+ Để tăng cường khả năng giao thông vận tải, người ta đã tiến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối liền các lưu vực vận tải đường thuỷ và kết nối với cảng biển.
- Phân bố:
+ Một số hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn như: sông Ða-nuýp, Rai-nơ ở châu Âu; sông Trường Giang, Mê Công, sông Hằng ở châu Á; sông Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn, Ngũ Hồ ở châu Mỹ; sông Nin, sông Công-gô ở châu Phi.
+ Các quốc gia phát triển mạnh hệ thống giao thông sông, hồ: Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Ca-na-đa.
* Các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam
- Ở Việt Nam: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long,…
- Trên thế giới: sông Von-ga, sông I-ê-nit-xây, sông Ô-bi ở Liên bang Nga; sông Nin, sông Công-gô ở châu Phi,…
* Tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới
- Tình hình phát triển:
+ Phát triển từ rất sớm.
+ Nhờ việc cải tiến phương tiện vận tải, cải tạo hệ thống sông, hồ đã góp phần nâng cao năng lực vận tải đường sông, hồ.
+ Để tăng cường khả năng giao thông vận tải, người ta đã tiến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối liền các lưu vực vận tải đường thuỷ và kết nối với cảng biển.
- Phân bố:
+ Một số hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn như: sông Ða-nuýp, Rai-nơ ở châu Âu; sông Trường Giang, Mê Công, sông Hằng ở châu Á; sông Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn, Ngũ Hồ ở châu Mỹ; sông Nin, sông Công-gô ở châu Phi.
+ Các quốc gia phát triển mạnh hệ thống giao thông sông, hồ: Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Ca-na-đa.
* Các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam
- Ở Việt Nam: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long,…
- Trên thế giới: sông Von-ga, sông I-ê-nit-xây, sông Ô-bi ở Liên bang Nga; sông Nin, sông Công-gô ở châu Phi,…