tìm Y : Y x 40,2+18,3 x Y x 21,9 +40,2 = 402
Có 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 được trộn theo tỉ lệ số mol 3 : 4 tương ứng. Nung nóng hổn hợp X một thời gian thì thu được 40,2 gam hỗn hợp chất rắn Y (gồm 6 chất). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư) đun nóng, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là?
Đặt : nKMnO4 = 3a(mol)
nKClO3 = 4a (mol)
mX = 3a * 158 + 4a * 122.5 = 48.2 (g)
=> a = 0.05
BTKL :
mO2 = 48.2 - 40.2 = 8 (g)
nO2 = 8/32 = 0.25 (mol)
BT e :
5nKMnO4 + 6nKClO3 = 4nO2 + 2nCl2
=> nCl2 = 5*0.15 + 6*0.2 - 4*0.25 = 0.95 (mol)
VCl2 = 21.28 (l)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm mới tại hoc24.vn !
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. dư. Sau phản ứng thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa 71,2 gam muối. Mặt khác, đổ dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam kết tủa xuất hiện. Tính giá trị của m.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
PTHH:
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
a------------------------------->a
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
b----------------------------------->0,5b
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
a---------->a
\(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,5b----------->a
Theo bài ra, ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}160a+400.0,5b=71,2\\98a+107b=40,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,17\left(mol\right)\\b=0,22\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\rightarrow m=0,17.64+0,22.56=23,2\left(g\right)\)
Dung dịch X chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,4 hoặc 44,8
B. 12,6
C. 8 hoặc 22,4
D. 44,8
Nhận thấy nkết tủa = 0,2 mol < nK[Al(OH)4] =0,3 mol → Xảy ra 2 trường hợp
- TH1: không xảy ra sư hòa tan kết tủa :
KOH+ HCl → KCl + H2O
x----> x
K[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + KCl + H2O
0,3---------> 0,2---------> 0,2
Ta có x+ 0,2 = 1 → x= 0,8 mol → m= 44,8 gam
- TH2: xảy ra sự hòa tan kết tủa
KOH+ HCl → KCl + H2O
x----> x
K[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + KCl + H2O
0,2---------> 0,2---------> 0,2
K[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3+ KCl + H2O
0,1---------->0,4
Ta có x+ 0,2 + 0,4 = 1 → x= 0,4 → m = 22,4 gam.
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este no, đa chức X cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 40,2 gam một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,68 lít O2, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Z là ancol no hai chức
B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2
C. Y là este mạch hở
D. Độ bất bão hòa trong X là 8
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este no, đa chức X cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 40,2 gam một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,68 lít O2, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ bất bão hòa trong X là 8.
B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2
C. Z là ancol no hai chức.
D. X là este mạch hở.
Đáp án A
0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,6 mol NaOH thu được 40,2 gam môt muối và một ancol Z.
Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,7 mol O2 thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Do vậy ancol Z no → n z = 0 , 2 m o l
Bảo toàn nguyên tố: C z = 0 , 6 0 , 2 = 3 ; H z = 0 , 8 . 2 0 , 2 = 8 ; O z = 0 , 6 . 2 + 0 , 8 - 0 , 7 . 2 0 , 2 = 3
Vậy Z là C3H8O3.
Do X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:6 nên X có 6 nhóm COO mà ancol Z 3 chức nên X tạo bởi 2 gốc ancol.
Gọi n là số gốc COO trong muối Y → n Y = 0 , 6 n → M Y = 67 n = ( 45 + 22 ) n
Do vậy thỏa mãn n=2 thì Y là NaOOC-COONa.
Vậy este X tạo bởi 3 axit HOOC-COOH và 2 ancol C3H5(OH)3.
Vì thế X có chứa 2 vòng → k x = 2 + 6 = 8
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este no, đa chức X cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 40,2 gam một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,68 lít O2, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ bất bão hòa trong X là 8.
B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2.
C. Z là ancol no hai chức.
D. X là este mạch hở.
Đáp án A
0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,6 mol NaOH thu được 40,2 gam môt muối và một ancol Z.
Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,7 mol O2 thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Do vậy ancol Z no ⇒ n Z = 0 , 2 mol
Bảo toàn nguyên tố:
Vậy Z là C3H8O3.
Do X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:6 nên X có 6 nhóm COO mà ancol Z 3 chức nên X tạo bởi 2 gốc ancol.
Gọi n là số gốc COO trong muối Y
Do vậy thỏa mãn n=2 thì Y là NaOOC-COONa.
Vậy este X tạo bởi 3 axit HOOC-COOH và 2 ancol C3H5(OH)3.
Vì thế X có chứa 2 vòng
59,7 + 40,2 =.... ?
40,2*8*48/0,048*0,81
B=2X(Y-Z)+(Z-Y)(X+M) VỚI X=18,3 ; Y =24,6; Z= 10,6 ; M = -31,7
C=(X-Y)(Y+Z)+Y(Y-X) VỚI X=0,86;Y=0.26;Z=1,5
Giải:
a) \(B=2x\left(y-z\right)+\left(z-y\right)\left(x+m\right)\)
\(\Leftrightarrow B=\left(z-y\right)\left(x+m\right)-2x\left(z-y\right)\)
\(\Leftrightarrow B=\left(z-y\right)\left(x+m-2x\right)\)
\(\Leftrightarrow B=\left(z-y\right)\left(m-x\right)\)
Thay các giá trị của biến vào, ta được:
\(B=\left(10,6-24,6\right)\left(-31,7-18,3\right)\)
\(\Leftrightarrow B=\left(-14\right)\left(-50\right)=700\)
b) \(C=\left(x-y\right)\left(y+z\right)+y\left(y-x\right)\)
\(\Leftrightarrow C=\left(x-y\right)\left(y+z\right)-y\left(x-y\right)\)
\(\Leftrightarrow C=\left(x-y\right)\left(y+z-y\right)\)
\(\Leftrightarrow C=\left(x-y\right)z\)
Thay các giá trị của biến vào, ta được:
\(C=\left(0,86-0,26\right).1,5\)
\(\Leftrightarrow C=1,12.1,5=1,68\)
Vậy ...