Khử m gam hốn hợp Y gồm \(Fe_2O_3,FeO,Fe_3O_4,CuO\) bằng lượng CO ở nhiệt độ cao. Sau PU thu đc hỗn hợp kim loại R có khối lượng 40g và V lít \(CO_2\) (dktc), Dẫn V lít khí qua đ nước vôi trong dư thì thu đc 30g kết tủa. Viết các PTPU và tính m
khử m gam hỗn hợp gồm Fe2O3, FeO, Fe3O4,CuO bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm kim loại Y có khối lượng là 40gam và V lít CO2 đktc. Dẫn V lít khí qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30gam kết tủa.Tính m?
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm CO 2 , CO và H 2 (đo ở đktc). Dẫn X qua hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca OH 2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
A. 5,12 gam
B. 1,44 gam
C. 6,4 gam
D. 2,7 gam
Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO, Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian người ta thu được 40 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính giá trị của m
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(FeO+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe+CO_2\)
\(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CO}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,4\cdot28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,4\cdot44=17,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Oxit}+m_{CO}=m_{KL}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Oxit}=m_{KL}+m_{CO_2}-m_{CO}=40+17,6-11,2=46,4\left(g\right)\)
Nếu bạn không muốn viết nhiều phương trình thì bạn có thể dùng bảo toàn nguyên tố (Nếu đã được học)
1. Khử hoàn toàn 10g hỗn hợp cuo và pbo bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra dẫn qua dd ca(oh)2 dư thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng cu và pb thu được sau phản ứng?
2. Cho khí CO khử hỗn hợp feo, fe2o3, fe3o4 thu được 4,48l khí CO2 (dktc) thoát ra. Tính thể tích CO đã tham gia vao phan ứng?
3. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại: feo, fe2o3, fe3o4, cuo và pbo bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2g. Tính thể tích khí CO đã tham gia vào phản ứng (dktc)?
1.
CuO + CO -> Cu + CO2 (1)
PbO + CO -> Pb + CO2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Theo PTHH3 ta có:
nCO2(3)=nCaCO3=0,1(Mol)
Đặt nCu=a
nPb=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+224b=10\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
2.
XO + CO -> X + CO2
nCO2=0,2(mol)
Ta có:
nCO=nCO2=0,2(mol)
VCO=22,4.0,2=4,48(lít)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
moxit=mKL +m O bị khử
=>mO bị khử=16-11,2=4,8(g)\(\Leftrightarrow\)0,3(mol)
Ta có:
nO bị khử=nCO=0,3(mol)
VCO=0,3.22,4=6,72(lít)
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Khử m gam hỗn hợp X gồm Fe boxit FeO axit oxit sắt từ oxit bằng lượng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 40 gam và V lít điều kiện tiêu chuẩn CO2 dẫn V lít qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 30 gam kết tủa Tính m
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 13,44.
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia V lít hỗn hợp khí này thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư thu đc 20 gam chất kết tủa màu trắng. Dẫn phần thứ 2 đi qua bột CuO nung nóng dư phản ứng xong thu đc 19,2 gam kim loại Cu
a) Viết các PT phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ở đktc ban đầu
c) Tính % theo khối lượng và thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí ban đầu
\(a)\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ \)
\(b) n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ n_{Cu} = n_{CO} + n_{H_2} = 0,2 + n_{H_2} = \dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,3 -0,2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V = 2(0,2 + 0,1).22,4 = 13,44(lít)\\ c)\\ \)
\( \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\\%V_{H_2} = 100\%- 66,67\% = 33,33\%\\\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,1.2}.100\% =96,55\%\\\%m_{H_2} = 100\%-96,55\% = 3,45\%\)
Hỗn hợp X nặng m gam, gồm : Fe, FeO, Fe2O3 và CuO. Người ta cho hỗn hợp khí Y gồm CO2 và CO đi qua ống sứ chứa m gam X và nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được 20 gam chất rắn A và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa và còn lại một khí G thoát ra có thể tích bẳng 20% thể tích khí Z nói trên. Cho biết khí Y có khối lượng riêng bằng 1,393 g/lít (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính m? Biết hiệu suất các phản ứng đều là 100%
A, Gọi X,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Pthh:
Mg + H2SO4---> MgSO4 + H2
X. X. X. X
2Al + 3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2
Y. 1.5y. Y. 1.5y
Ta có pt:
24x + 27y= 1.95
X+1.5y=2.24/22.4=0.1
=> X=0.025, Y=0.05
%Mg= 0.025×24×100)/1.95=30.8%
%Al= 100%-30.8%=69.2%
mH2SO4= 0.025+1.5×0.05=0.1g
mH2= (0.025+0.05)×2=0.15g
C, Mdd H2SO4 = 0.1/6.5×100=1.54g
MddY= 1.54+1.95-0.15=3.34g
%MgSO4 vs %Al2(SO4)3 b tự tính nha