Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 3,6 km/h là: A.6 phút B.6s. C 136m. D. 0,36s
Một vật chuyển động thắng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 km là 10 phút. Vận tốc
chuyển động vật là:
A. 80m/s B. 8m/s
C. 48m/s D. 4,8m/s
4,8 km = 4800 m
10 phút = 600 giây.
Vận tốc chuyển động của vật
\(v=s.t=\)\(4800:600=8\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
=> Chọn B
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc trung bình 54km/h, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 81km là
t=s/v
\(\Rightarrow\)v=s/t
Giải:
thời gian để vật chuyển động hết quang đường là:
81:54=1,5(tiếng)
1 vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 1,2 km là 2 phút tốc đọo chuyển động vật là
A.8m/s
B.10m/s
C.9m/s
D.12m/s
\(v=s:t=1200:\left(2\cdot60\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Chọn B
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2 km là: A. 50s B. 40s C. 25s D. 10s
\(0,2km=200m\)
\(\Rightarrow t=s:v=200:5=40\left(s\right)\)
Chọn B
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1 s đến t 2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x =4+ 20t + 0,4 t 2 (m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1s đến t 2 = 4s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s
Ta có phương trình quãng đường:
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1s đến thời điểm t2 = 4s:
Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 10km là 30 phút .Tốc độ chuyển động của vật là?
\(30ph=\dfrac{1}{2}h\)
Tốc độ chuyển động của vật là:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{10}{\dfrac{1}{2}}=20\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(s=10km\\ t=0,5h\\ \Rightarrow v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{10}{0,5}=20\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 240 m. Trong 1 nửa đoạn đường đầu tiên nó chuyển động thẳng đều với vận tốc v1=5m/s, 1 nửa đoạn đường sau nó chuyển động thẳng đều với vận tốc v2=6m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB.
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là:
Ta có: \(v_1=\dfrac{s_1}{t_1}\Leftrightarrow t_1=\dfrac{\dfrac{s}{2}}{v_1}=\dfrac{\dfrac{240}{2}}{5}=24\left(s\right)\)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là:
Ta có: \(v_2=\dfrac{s_2}{t_2}\Leftrightarrow t_2=\dfrac{\dfrac{s}{2}}{v_2}=\dfrac{\dfrac{240}{2}}{6}=20\left(s\right)\)
Thời gian đi hết quãng đường AB là:
\(t_{AB}=t_1+t_2=24+20=44\left(s\right)\)
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9 m. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.
Theo kết quả trên, ta tìm được quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t = 10 s là
s 10 = 5.10 + (0.2. 10 2 )/2 = 50 + 10 = 60 (m)