She ________ a student
Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.
1. Student A is travelling to Sa Pa in winter. He / She doesn't know what to wear. Student B gives advice.
2. Student A is going to a birthday party. He / She doesn't know what kind of gift to bring. Student B gives advice.
1.
A: My family are going to travel to Sapa in this winter. But I don't know what to wear. Can you give me some advice?
(Gia đình mình sắp đi Sa Pa vào mùa đông này. Nhưng mình không biết mặc gì. Cậu có thể cho mình gợi ý không?)
B: Sure. The temperature in Sapa is very cold. You should bring winter clothing.
(Chắc chắn rồi. Nhiệt độ ở Sa Pa rất lạnh. Cậu nên mang theo quần áo mùa đông.)
A: Can you suggest me a list of winter clothing? I don't want to get freeze in there.
(Cậu có thể gợi ý cho mình một danh sách đồ mùa đông không? Mình không muốn bị lạnh cóng ở đó.)
B: You can bring beanies, sweaters, gloves, scarf, socks, jeans, jacket, boots,...
(Cậu có thể mang nón len, áo khoách, găng tay, khăn quàng cổ, quần jeans, áo ấm, ủng, …)
A: Oh. Anything else?
(Ồ. Còn gì khác không?)
B: I think you should prepare a raincoat or an umbrella. It will be snowing.
(Mình nghĩ là cậu nên chuẩn bị một áo mưa hay một cái ô. Trời sẽ có tuyết đó.)
A: I got it. Thank you so much.
(Mình biết rồi. Cảm ơn cậu rất nhiều.)
2.
A: Tomorrow is C's birthday. I don't know what kind of gift I should bring. Any ideas B?
(Mai là sinh nhật C rồi. Mình không biết nên mua quà gì nữa. Cậu có ý tưởng gì không?)
B: I see that C is keen on playing sports. Why don't you give him trainers?
(Mình thấy C rất thích chơi thể thao. Sao cậu không mua cho cậu ấy một đôi giày?)
A: Such a good idea. Do you know what colours does he like?
(Ý tưởng hay đấy. Cậu biết nó thích màu gì không?)
B: Black and white I think.
(Mình nghĩ là đen và trắng.)
A: Amazing. Thank you B. I own you this time.
(Tuyệt vời. Cám ơn B. Mình nợ cậu lần này.)
D. Hoa is a student in grade 7. She has five periods a day, six days a week. That is about 20 hours a week – fewer hours than any worker. But that is not all. Hoa is a keen student and she studies hard. She has about 12 hours of homework every week. She also has to review her work before tests. This makes her working week about 45 hours. This is more than some workers.
1. Hoa has 30 periods a week.
2. Hoa has about 20 hours of homework every week.
3. Hoa doesn’t study hard.
4. Hoa doesn’t have to review her work before tests.
5. What is the passage mainly about?
A. Hoa works hard at school and at home.
B. Hoa has to do a lot of homework every week.
C. Hoa doesn’t work hard at school and at home.
D. Hoa is a lazy student.
6. The word “periods” is closest in meaning to ______.
A. public holidays B. days off C. classes D. shifts
( Hơi nhìu nên mn thông cảm và giúp đỡ tớ ạ. Tớ nộp cho thầy và ôn nên cần đúng, chính xác. Cảm ơn mn nhìu ạ )
cần giúp gấp
The student is Nga. She is wearing a new dress.(using present participle)
-> The student....................................................
The student who is wearing a new dress is Nga,
She is a good student. She ______________ does her homework on time.
A. never B. rarely C. usually
Đáp án: She is a good student. She usually does her homework on time.
C. usually
=> Cô ấy là một học sinh giỏi. Cô ấy thường làm bài tập về nhà đúng giờ.
Tick hộ tui vs
A teacher has a bag of sweets to treat her class. If she gave 4 sweets to each student, then she would have 82 sweets left. If gave 9 sweets to each student, then she would have 2 sweets left. How many sweets are there?
Một giáo viên có một túi đồ ngọt để đãi lớp cô. Nếu cô ấy đưa 4 kẹo cho mỗi học sinh, thì cô ấy sẽ còn lại 82 kẹo. Nếu đưa 9 viên kẹo cho mỗi học sinh, thì cô ấy sẽ còn lại 2 viên kẹo. Có bao nhiêu đồ ngọt?
She ____ a good student
She is a very ener_____ student. She takes part in many school activities.
She is a very energetic student. She takes part in many school activities.
She is a very energetic student. She takes part in many school activities
She is a very ener_____ student. She takes part in many school activities.
She is a very energetic student. She takes part in many school activities.
She is a very energetic student. She takes part in many school activities.
She is a slow student. She seems to be unable to concentrate on anything in __________.
A. particular
B. particularly
C. particularity
D. particularize
Đáp án A
Cụm:in particular: đặc biệt.
Các đáp án còn lại:
B. particularly (adv): 1 cách đặc biệt.
C. particularity (n): nét đặc thù.
D. particularize (v): nhận định, nêu rõ.
Dịch: Cô ấy là 1 học sinh yếu. Cô ấy dường như không có khả năng tập trung vào bất cứ thứ gì đặc biệt.