Nhận biết nh3, n2, co2, co. Viết PTHH
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn . Viết pthh xảy ra ( nếu có )
A, 4 chất khí : CO, CO2, Cl2, N2
B, 4 khí sau : NH3, CO2, Cl2 , CO.
C, 4 khí sau : CO2, SO2, H2,O2
Câu 9: Có các khí: NH3, CO, CO2, N2. Khối lượng mol của những khí nào bằng nhau:
A. NH3, N2 B. CO, CO2 C. CO2, N2 D. CO, N2
D
MCO = 12 + 16 = 28(g/mol)
MN2 = 14.2 = 28(g/mol)
Lập các PTHH
(1) S + O2 → SO3 (2) N2 + H2 → NH3 (3) Na + O2 → Na2O (4) P2O5 + H2O → H3PO4 (5) HgO → Hg + O2 | (6) KClO3 → KCl + O2 (7) Fe3O4 + CO → Fe + CO2 (8) Fe2O3 + CO → FeO + CO2 (9) CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (10) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 |
Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học: H2,O2,N2,CO2. Viết PTHH nếu có
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2, O2, N2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, N2. (2)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (2):
+ Tàn đóm bùng cháy: O2.
+ Không hiện tượng: N2
Dùng phương pháp hóa học để nhận biết 4 bình khí sau : O2, CO2, H2, N2. Viết PTHH nếu có
Dẫn các khí lần lượt vào bình đựng Ca(OH)2 :
- Kết tủa trắng : CO2
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào 3 lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Tắt hẳn : N2
- Khí cháy màu xanh nhạt : H2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Dùng phương pháp hóa học để nhận biết 4 bình khí đã mất nhãn: N2, H2, CO2, SO2. Viết PTHH nếu có
Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch Br2:
- Mất màu : SO2
Cho các khí còn lại qua dung dịch Ca(OH)2 :
- Kết tủa trắng : CO2
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại :
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : N2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Sục các khí qua $Br_2$ khí làm mất màu vàng cam của dung dịch là $SO_2$ các khí còn lại không có hiện tượng
Sục các khí còn lại vào bình chứa $Ca(OH)_2$ khí nào cho tạo kết tủa thì là $CO_2$ hai khí còn lại không cho hiện tượng
Hai khí còn lại đem dẫn qua CuO nóng đỏ, khí nào làm chất rắn từ đen chuyển đỏ thì đó là $H_2$
Khí còn lại là $N_2$
$Br_2+SO_2+H_2O\rightarrow HBr+H_2SO_4$
$CO_2+Ca(OH)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O$
$H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O$
Ta dung que dom dua vao moi lo khi :
Khi lam que dom chay voi ngon lua mau xanh nhat la khi hidro
Khi lam que dom vut tat la khi cacbonic va khi nito
Ta dan 2 chat khi la : khi cabonic va khi sunfuro qua nuoc voi trong , ta thay nuoc voi trong bi van duc
Pt : CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
Chuc ban hoc tot
Trong số các phân tử: HCl; CO2; N2; NH3; SO2; CO. Số phân tử có liên kết cho - nhận là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Các phân tử có liên kết cho nhận là SO2, CO
=> Đáp án C
Trong số các phân tử : H C l , C O 2 , N 2 , N H 3 , S O 2 , C O . Số phân tử có liên kết cho-nhận là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
2, Nhận biết các dd sau bằng thuốc thử tùy chọn
e) KNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , Fe(NO 3 ) 3
f) Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4, NaHSO 3
3.Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt
sau bằng thuốc thử tùy chọn
a) CO, CO2 , SO2
b) CO, CO2 , SO2 , SO3 , H2
c) N2 , H2, CO2, CO,Cl2, O2 , SO2
d) N2 , H2, CO2, CH4 , O2
e) N2 , CO2, CO, H2S , O2 , NH3
f) CO2, HCl, H2S , O2 , NH3 , Cl2