cho 4,2g kim loại m tắc dụng hết với o2, thu được5,8g oxit mxoy
a) cthh mxoy ?
Cho oxit MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi.Hãy xác định công thức của oxit trên biết rằng 3,06g oxit nguyên chất tan trong dung dịch HNO3 dư thu đc 5,22g muối.Xác định CTHH của oxit trên
\(M_xO_y+2yHNO3\rightarrow xM\left(NO_3\right)_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(TheoPTHH:n_{MxOy}=\dfrac{1}{x}n_{M\left(NO_3\right)_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{3,06}{Mx+16y}=\dfrac{1}{x}\left(\dfrac{5,22}{M+62\left(\dfrac{2y}{x}\right)}\right)\)
\(=\dfrac{3,06}{Mx+16y}=\dfrac{5,22}{xM+124y}\)
\(\Leftrightarrow5,22Mx+83,52y=3,06Mx+379,44y\)
\(\Leftrightarrow2,16Mx=295,92y\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{y}{x}.137\)
- Thấy \(x=y=1,M=137\left(TM\right)\)
Vậy CTHH của oxit trên là BaO
Các bạn giúp mình với:
Cho 1 oxit kim loại M chưa rõ hóa trị. Tác dụng hết 3,48 gram oxit đó với 1,344 l hidro (đktc). Thu được lượng kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 l hidro (đktc). CTHH của oxit ban đầu là
cho 46,4g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 17,92lit khí hiđrô (đktc).cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng hết với 43,8n g hcl.xác đingj cthh của oxit
M + O2 -to-> MO2
Sao khối lượng oxit lại bé hơn khối lượng kim loại nhỉ?
$M + O_2 ->^{t^o} MO_2$ $\\$ Theo ĐLBTKL, ta có : $\\$ $m_M + m_{O_2} = m_{MO_2} $$\\$ $-> m_{O_2} = 2,54 - 2 = 0,54(gam)$ $\\$ $n_{O_2} = {0,54}/{32} = 0,016875(mol)$ $\\$ $n_{M} = n_{O_2} = 0,016875(mol)$$\\$ $M_M = 2/{0,016875} = 118,5$ $\\$ Vô lí, xem lại đề.
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 20,16 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:
A. Cr2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. CrO
Đáp án C
Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol
MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)
Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)
Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol
Theo PT (1):
x y = n M n C O = 0 , 6 0 , 8 = 3 4 => Oxit là F e 3 O 4
Khử hoàn toàn m gam oxit M x O y cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
A. C r 2 O 3
B. F e O
C. F e 3 O 4
D. C r O
Khử hoàn toàn 7,2 gam oxit M x O y cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư), thu được 3,36 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit M x O y là
A. C r 2 O 3
B. F e O
C. F e 3 O 4
D. C r O
Cho 6,3g hh X gồm Mg và Al tác dụng hết với dd HCl thu đc 6,72 lít H2(đktc). a, Tính klượng mỗi kim loại trong X. b, lượng H2 ơn trên khử vừa đủ 24g oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit kim loại M
a)\(Mg+2HCl-->MgCl2+H2\)
x-----------------------------------------x(mol)
\(2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2\)
y---------------------------------------1,5y(mol)
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo bài ra ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=6,3\\x+1,5y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b) \(yH2+MxOy-->xM+yH2O\)
\(n_{MxOy}=\frac{1}{y}n_{H2}=\frac{0,3}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{MxOy}=24:\frac{0,3}{y}=80y\)
\(+y=1\Rightarrow M_{MxOy}=80\)
\(\Rightarrow x=1\Rightarrow M=64\left(Cu\right)\)
Vậy oxit : CuO
Cho 18.8g oxit một kim loại hóa trị 1 tác dụng hết với H2O thấy m H2O đã phản ứng là 3.6 g.Tìm CTHH của oxit kim loại
Gọi công thức hóa học của kim loại là X
CTHH của X là X2O
\(PTHH:X_2O+H_2O\rightarrow2XOH\)
_______0,2_______0,2_________
\(n_{H2O}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{X2O}=\frac{18,8}{0,2}=94\left(g\right)\)
\(M_{X2O}=M_X+M_O\Leftrightarrow94=2X+16\)
\(\Rightarrow X=39\left(K\right)\)
Vậy CTHH của kim loại là Kali (K)
CTHH của oxit là K2O