2 nguyên tử X nặng bằng 7 nguyên tử oxygen. X là
1.Phân tử của hợp chất gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxium. Nguyên tố X là
Theo mô tả, hợp chất này có một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxi. Vì canxi (Ca) có khối lượng nguyên tử là 40, ta có thể tính được khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng cách trừ đi khối lượng nguyên tử của canxi (40) và chia cho 2. Vì vậy, khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là (2 x 40) - 40 = 40.
Với khối lượng nguyên tử là 40, nguyên tố X có thể là Canxi (Ca) hoặc Titan (Ti). Tuy nhiên, Canxi không thể tạo liên kết với 3 nguyên tử Oxygen như mô tả, vì vậy nguyên tố X trong hợp chất này là Titan (Ti).
ai đó giúp mình nha, hứa vote 5 sao
Bài 2: a/ Bốn nguyên tử Zinc (kẽm) nặng bằng 5 nguyên tử X. Tìm tên và viết KHHH X.
b/ Nguyên tử Oxygen (oxi) nặng bằng ¼ nguyên tử X. Cho biết tên và KHHH của X.
c/ Bảy nguyên tử X nặng bằng 10 nguyên tử Iron (sắt). Tìm NTK và cho biết tên X
a/ Ta có: \(4M_{Zn}=5M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{4M_{Zn}}{5}=\dfrac{4.65}{5}=64\left(g/mol\right)\)
⇒ X là đồng (Cu)
b/
Ta có: \(M_O=\dfrac{1}{4}.M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=4M_{Zn}=4.16=64\left(g/mol\right)\)
⇒ X là đồng (Cu)
c/
Ta có: \(7M_X=10.M_{Fe}\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{10.M_{Fe}}{7}=\dfrac{10.56}{7}=80\left(g/mol\right)\)
⇒ X là brôm (Br)
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử khí hydrogen (H2) là 31 lần. Xác định tên của nguyên tố X?
Caâu 5 : (1đ) Một hợp chất (A) có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxygen và nặng bằng 4 lần nguyên tử calcium
Tính phân tử khối của hợp chất(A).
b )Tính nguyên tử khối của nguyên tố X Cho bieát: Ca= 40 ; O=16
a) biết \(NTK_{Ca}=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=4.40=160\left(đvC\right)\)
b) gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O_3\), ta có:
\(2X+3O=160\)
\(2X+3.16=160\)
\(2X+48=160\)
\(2X=160-48=112\)
\(X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt\(\left(Fe\right)\)
A) bốn nguyên tử Oxygen nặng nguyên tử nguyên tố X
\(NTK_X=4.NTK_O=4.16=64\left(đ.v.C\right)\\ Vậy:X.là.đồng\left(Cu\right)\)
Một hợp chất (A) có công thức hóa học gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen và phân tử khối của hợp chất đó nặng bằng khối lượng của 1 nguyên tử copper. Biết M của Cu=64, O=16. Hãy tìm nguyên tử khối của X?
Gọi: CTHH của A là : \(XO_2\)
\(M_A=M_{Cu}=64\left(dvc\right)\)
\(\Rightarrow X+16\cdot2=64\)
\(\Rightarrow X=32\)
Khối lượng 7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử sắt. X là
so sánh phân tử khi oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen nặng hay nhẹ hơn phân tử sufjar dioxide gồm 1 nguyên tử sunfiur và 2 nguyên tử oxygen và khí methane gồm 1 nguyên tử và 4 nguyên tử hrydro
\(d_{O_2/CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\)
Vậy phân tử oxygen nặng gấp 2 lần phân tử methane.