Dựa vào hình 13.2, hãy cho biết không khí gồm những thành phần nào.
Dựa vào biểu đồ hình 45, cho biết:
+ Các thành phần của không khí
+ Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Các thành phần của không khí: khí oxi, khí nito, hơi nước và các khí khác.
- Tỉ lệ của mỗi thành phần không khí:
+ Khí oxi: 21%
+ Khí nito: 78%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
Dựa vào Hình 27.2, hãy cho biết những chất khí nào có thể di chuyển ra, vào qua các khí khổng.
Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosufua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?
A. An toàn, tránh nổ bếp ga khi dùng bình khí biogas
B. Để loại khí cacbonic khỏi thành phần khí biogas
C. Để loại khí H2S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó
D. Tạo dung dịch nước (dạng như dung dịch nước tiểu) để tưới cho hoa màu
Chọn C
Để loại khí H2S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó
Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosufua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?
A. An toàn, tránh nổ bếp ga khi dùng bình khí biogas.
B. Để loại khí cacbonic khỏi thành phần khí biogas.
C. Để loại khí H 2 S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó.
D. Tạo dung dịch nước (dạng như dung dịch nước tiểu) để tưới cho hoa màu.
Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosufua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?
A. An toàn, tránh nổ bếp ga khi dùng bình khí biogas.
B. Để loại khí cacbonic khỏi thành phần khí biogas.
C. Để loại khí H 2 S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó.
D. Tạo dung dịch nước (dạng như dung dịch nước tiểu) để tưới cho hoa màu.
Đáp án C
Khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước để loại khí H 2 S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó.
Dựa vào các hình 13.1 và 13.2 và thông tin trong bài em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về: thành phần loài, nguồn gen di truyền và hệ sinh thái.
Tham khảo
* Đa dạng về thành phần loài:
- Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới.
- Ở nước ta đã phát hiện hơn 50.000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 20.000 loài thực vật, 10.500 loài động vật trên cạn. Ngoài ra, còn có rất nhiều loài động vật biển, vi sinh vật,…
* Đa dạng về nguồn gen di truyền: Trong mỗi loài lại có số lượng cá thể rất lớn, tạo nên sự đa dạng của nguồn gen di truyền.
* Đa dạng về hệ sinh thái:
- Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn:
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích, bao gồm: rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng trên núi đá vôi,...
+ Ở một số nơi còn có các hệ sinh thái rừng ôn đới trên núi, trảng cỏ, cây bụi,...
- Trong hệ sinh thái tự nhiên dưới nước:
+ Hệ sinh thái nước mặn điển hình ở các vùng ven biển, cửa sông là rừng ngập mặn; ở các độ sâu khác nhau lại chia thành các vùng nước với nhiều loài sinh vật biển.
+ Hệ sinh thái nước ngọt có ở sông, suối, ao, hồ, đầm,...
- Các hệ sinh thái nông nghiệp:
+ Được hình thành do hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của con người.
+ Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng, chiếm dần diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.
Dựa vào kiến thức đã học về cấu tạo của khí khổng và quan sát Hình 29.4, em hãy cho biết thành tế bào hạt đậu có những biến đổi như thế nào trong hoạt động đóng, mở khí khổng.
Những biến đổi của thành tế bào hạt đậu trong hoạt động đóng, mở khí khổng:
- Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở. (Hình a)
- Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. (Hình b)
Dựa vào hình 12.1 (trang 44 - SGK), hãy cho biết trên Trái Đất có những đai khí áp và những đới gió nào?
- Trên bề mặt Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp Xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai đai áp tháp ôn đới và hai đai áp cao cực.
- Các đới gió trên Trái Đát: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
Đọc thông tin và quan sát hình 13.2, hãy:
- Nêu các dòng nhập cư vào Bắc Mỹ. Các dòng nhập cư đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho Bắc Mỹ?
- Cho biết vì sao Bắc Mỹ là khu vực có thành phần chủng tộc đa dạng.
- Các dòng nhập cư vào Bắc Mỹ:
+ Người da trắng gốc châu Âu (Anh, Pháp, Đức và Hà Lan) thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
+ Người da đen thuộc chủng tộc Nê-grô-it từ châu Phi.
+ Các dòng nhập cư tự nguyện từ châu Âu, châu Á, khu vực Trung và Nam Mỹ.
- Những thuận lợi và khó khăn do dòng người nhập cư đem lại:
Thuận lợi
+ Giảm thiểu tình trạng thiếu lao động.
+ Đem lại sự đa dạng, phong phú về văn hóa ở Bắc Mỹ.
Khó khăn
+ Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm tăng.
+ Gia tăng chi phí cho các dịch vụ giáo dục, y tế và điều kiện sống.
- Bắc Mỹ là khu vực có thành phần chủng tộc đa dạng vì: Bắc Mỹ có lịch sử nhập cư lâu dài, đồng thời các chủng tộc ở Bắc Mỹ đã hòa huyết, tạo nên các thành phần người lai.
- Dựa vào bẳng 13.2, em hãy cho biết tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước?
- Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đều có giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu.
- Nhật Bản có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu trong số ba nước đó.