Dựa vào hình 16.2, hãy:
- Kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
- Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới.
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới.
- Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng có núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt âới, xích đạo.
- Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xam rừng la rộng ồn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đổng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc: đá đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới.
Dựa vào hình 19.1 và 19.2, hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất đều tuân theo quy luật địa đới.
- Tên kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo: hoang mạc lạnh, đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, xa van, cây bụi, rừng nhiệt đới, xích đạo.
- Tên nhóm đất từ cực về Xích đạo: băng tuyết, đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao, đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng, đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất xám hoang mạc, bán hoang mạc, đất đỏ, nâu đỏ xavan, đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.
+ Các kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo:
-Hoang mạc lạnh;
-Đài nguyên;
-Rừng lá kim;
-Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới;
-Rừng cận nhiệt ẩm;
-Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt;
-Hoang mạc, bán hoang mạc;
-Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao;
-Xa van, cây bụi;
-Rừng nhiệt đới, xích đạo.
+ Các nhóm đất từ cực về Xích đạo:
-Băng tuyết, đất đài nguyên;
-Đất pốt dôn;
-Đất nâu;
-Xám rừng lá rộng ôn đới;
-Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao;
-Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng;
-Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm;
-Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc;
-Đất đỏ, nâu đỏ xavan;
-Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.
Dựa vào hình 16.1, hãy:
- Kể tên các nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Xác định phạm vi phân bố của đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất đen thảo nguyên ôn đới, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
- Các nhóm đất chính trên Trái Đất:
+ Vùng đất băng tuyết phủ quanh năm.
+ Đất đài nguyên.
+ Đất pốt dôn.
+ Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới.
+ Đất đen thảo nguyên ôn đới.
+ Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.
+ Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
+ Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Đất đỏ, nâu đỏ xa van.
+ Đất đỏ vàng nhiệt đới.
+ Đất phù sa.
- Phạm vi phân bố của một số loại đất
+ Đất đài nguyên: phía Bắc Ca-na-đa, Bắc Liên bang Nga, phía Bắc Âu.
+ Đất pốt dôn: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Đất đen thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kì, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Đất đỏ vàng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a.
+ Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc: Tây Hoa Kì, phía Tây Nam của Nam Mĩ, Bắc Phi, Tây Á, Tây Nam Á, phía Tây Trung Quốc, phía Tây và Nam của Ô-xtrây-li-a,…
Dựa vào hình 16.1, hình 16.2 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét đặc điểm phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính theo vĩ độ
.- Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy.
- Kể tên các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam.
- Nhận xét: Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính phân bố khác nhau theo vĩ độ.
+ Tại hai cực Bắc - Nam hoàn toàn là đất băng tuyết.
+ Từ vòng cực Bắc đến khoảng 80oB là nhóm đất đài nguyên và đất pốtdôn.
+ Khoảng 40 oB - 50 oB là nhóm đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới và đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Dọc chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam về hai phía là nhóm đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng và đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Xích đạo gồm các nhóm đất: đất dỏ, nâu đỏ xavan, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Các loại đất: đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm và đất đỏ vàng đen xám nhiệt đới chỉ xuất hiện tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Đất phù sa phân bố rải rác từ 40 oB - 40 oN.
- Giải thích: Sự phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của các điều kiện khí hậu, vì thế tương ứng với các đai khí hậu theo vĩ độ sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác nhau.
- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam: rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, rừng ngập mặn, rừng ôn đới núi cao.
+ Các nhóm đất: đất phù sa, đất feralit đỏ vàng, đất cát biển.
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với Bắc Mỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với BắcMỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với BắcMỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
1 C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
2 B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
3 D. Cả ba đặc điểm trên
4 A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
5 A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất? *
1 điểm
A. Nhiệt đới
B. Cận nhiệt đới
C. Ôn Đới
D. Hàn đới
Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng? *
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Thảo Nguyên
C. Xa Van
D Rừng lá kim
Các loài động vật chịu được khí hậu lạnh giá vùng cực là? *
1 điểm
A. Lạc đà, bò cạp, chuột túi
B. Rắn, hổ, gấu nâu, vẹt
C. Linh dương, voi, đà điểu, thỏ
D. Gấu trắng, chim cánh cụt, tuần lộc, cáo tuyết
Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới ôn hòa?
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Xa van
C Rêu, địa y
D. Rừng lá kim
Thảm thực vật ở đới ôn hòa thay đổi từ bắc xuống nam lần lượt như thế nào? *
Rừng lá kim, rừng hỗn giao, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
ê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ mày ê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ mày
Dựa vào các hình 19.1, 19.2 và kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao?
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất môi trường đới nóng chiếm ưu thế ở những châu lục nào? Những châu lục nào không có? Tại sao?
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao.
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.
– Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao.
– Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
– Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.