Hãy nêu sự khác nhau giữa giống lúa địa phương, lúa cải tiến và lúa lai
trên một số giống lúa người ta tiến hành lai giữa 2 cây lúa thu được f1 đồng loạt giống nhau F1 tự thụ phấn được F2 Có 122 cây có hạt chín sớm và 40 cây hoa có chín muộn hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép biện luận trên
F1 tự thụ phấn được F2 Có 122 cây có hạt chín sớm và 40 cây hoa có chín muộn
=> Sớm : muộn = 3 : 1 => Sớm trội hoàn t oàn so với muộn
A : sớm, a : muộn
Pt/c tương phản, F1 dị hợp tử
P: AA (sớm) x aa (muộn)
G A a
F1: Aa (100% sớm)
F1: Aa (sớm) x Aa (sớm)
G A , a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 sớm : 1 muộn
Hãy trả lời các câu hỏi sau
- Chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần giống và khác nhau như thế nào?
- Có hai giống lúa thuần chủng tạo ra đã lâu: giống lúa A bắt đầu giảm độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh trưởng, giống lúa B có sai khác rõ rệt giữa các cá thể về hai tính trạng nói trên. Em sử dụng phương pháp và hình thức chọn lọc nào để khôi phục lại 2 đặc điểm tốt ban đầu của hai giống nói trên ? Cách tiến hành trên từng giống như thế nào?
- Khác nhau: + Chọn lọc hàng loạt một lần bắt đầu ở năm 1 trên giống ban đầu. Chọn lọc hàng loạt lần hai bắt đầu ở năm 2 trên giống đã qua chọn lọc lần 1.
+ Về biện pháp tiến hành thì chọn lọc 1 lần và 2 lần đều giống nhau.
- Chọn lọc hàng loạt một lần thích hợp với giống lúa A, còn chọn lọc hàng loạt hai lần hoặc nhiều lần thích hợp với giống lúa B.
1. Khi lai giữa hai giống cà chua khác nhau thu được F1 toàn bộ quả tròn. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình P
2. Khi lai giữa hai giống lúa khác nhau thu được F1 có kết quả: 315 thân cao 110 thân thấp. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của P vẽ sơ đồ lai nhé 1,2 (giúp mik với nhé cảm ơn các bạn<3)
Bài 2
- Ở $F_1$ ta có: $315$ thân cao\(:\) $110$ thân thấp \(\simeq3:1\) \(\rightarrow\) Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. \(\rightarrow\) \(P:\) dị hợp \(\times\) dị hợp.
- Quy ước: \(A\) thân cao; \(a\) thân thấp.
\(P:\) \(Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp:\) \(A,a\) \(A,a\)
\(F_1:\) \(1AA;2Aa;1aa\) (3 thân cao; 1 thân thấp)
Bài 1
- Ở \(F_1\) toàn quả tròn \(\Rightarrow\) Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.
- Quy ước: \(A\) quả tròn; \(a\) quả dài.
- Do là 2 giống cà chua khác nhau nên ta có: Quả tròn thuần chủng \(\times\) Quả dài
\(P:\) \(AA\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:\) \(A\) \(a\)
\(F_1:100\%Aa\) (Quả tròn)
Trên một giống lúa, người ta tiến hành các phép lai để theo dõi thời gian chín của hạt.
-Phép lai 1: lai giữa các cây lúa có hạt chín sớm với nhau, F1 thu được có cây hạt chín sớm và có cây hạt chín muộn.
-Phép lai 2: cho cây có hạt chín muộn giao phấn với hai cây chưa biết kiểu gen và thu được hai kết quả khác nhau dưới đây:
*F1 có 100% cây có hạt chín sớm.
*F1 vừa có cây hạt chín sớm vừa có cây hạt chín muộn
a/Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn rồi qui ước gen cho cặp tính trạng nói trên.
b/Biện luận để xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai ở mỗi phép lai.
a) Xét phép lai 1 : Lai cây hạt chín sớm vs nhau, F1 có cây hạt chín muộn
=> Chín sớm (A) trội hoàn toàn so vs chín muộn (a)
b) Xét phép lai 1 :
Cây chín muộn ở F1 lặn nên có KG : aa
=> P đều sinh ra giao tử a => P có KG : _a (1)
Mak P lak tính trạng trội nên có KG : A_ (2)
Từ (1) và (2) => P có KG : Aa
SĐlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : KG : 1AA : 2Aa : 1 aa
KH : 3 sớm : 1 muộn
Xét phép lai 2 :
Xét *1 ta có : P lai vs nhau F1 thu đc 100% sớm
Mak P có cây chín muộn => P có KG : AA x aa
Sđlai : Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% sớm
Xét *2 ta có :
F1 có cây chín muộn có KG : aa (do đó lak tính trạng lặn)
=> P phải sih ra giao tử a => P có KG : _a (3)
Mak P có cây chín muộn có KG aa
Mặt khác F1 có cây chín sớm trội nên 1 bên P phải sinh ra A nhưng cây P chín muộn ko sinh ra giao tử P nên ở P cây lai vs cây chín muộn sẽ có KG : A_ (4)
Từ (3) và (4) P sẽ có KG : Aa x aa
Sđlai :
P : Aa x aa
G : A;a a
F1 : KG : 1Aa : 1aa
KH : 1 sớm ; 1 muộn
Một địa phương cấy 10ha giống lúa loại I và 8 ha giống lúa loại II. Sau một mùa vụ , địa phương đó thu hoạch và tính sản lượng thấy:
+Tổng sản lượng của hai giông lúa thu về là 139 tấn;
+Sản lượng thu về từ 4 ha giống lúa loại I nhiều hơn sản lượng thu về từ 3 ha giống lúa loại II là 6 tấn
Hãy tinh năng suất lúa trung bình (Đơn vi : tấn/ha) của mỗi loại giông lúa
(Các bạn giải nhanh giúp mình vs, mình đang cần gấp)
Cho lai 2 giống lúa thân cao và thân thấp thu được f1 100% các cây thân cao. Hãy xác định kiểu gen của các giống lúa đem lai và viết sơ đồ minh họa
F1 100% cao --> Cao là trội, thấp là lặn
Quy ước: A: cao; a: thấp
Do F1 100% cao nên lúa thân cao là AA, lúa thân thấp là aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa
--> KGF1: Aa
KHF1: 100% cao
Cao lai thấp; F1 100% cao
=> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
=> P thuần chủng -> P có KG : AA x aa
=> F1 dị hợp -> F1 có KG : Aa
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% cao
sự giống nhau giữa lai kinh tế và lai cải tiến ?
Ở một giống lúa, người ta đem lai phân tích cây lúa thân cao, thu được F1 đều cây lúa thân cao. Đem những cây lúa thân cao tự thụ phấn, thu được F2 gồm 903 cây thân cao ; 207 cây thân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho phép lai trên. Cho biết chiều cao cây chỉ do một gen quy định, tính trội là trội hoàn toàn
ai giúp em với ạ cần gấp :(
Xét kiểu hình F2: 903 cao:207 thấp~ 3:1
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
Kiểu gen P thân cao: A_
P thân cao đi lai phân tích thu dc F1 toàn thân cao
=> P thuần chủng
kiểu gen: AA: cao. aa thấp
P (t/c) AA( cao) x aa( thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% cao)
F1xF1 Aa( cao) x Aa( cao)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 cao:1 thấp
F2 thu được : 903 cây thân cao : 207 cây thân thấp =3:1
=> có 4 tổ hợp giao tử-> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình F1 đều cây lúa thân cao>F1 dị hợp -> P thuần chủng
-quy ước gen: A- thân cao
a- thân thấp
Sơ đồ lai:
P: AA( thân cao ) x aa( thân thấp)
G: A a
F1: Aa( 100% thân cao)
F1 xF1: Aa( thân cao) x Aa( thân cao)
G: A,a A,a
F2: 1 AA:2Aa:1aa
3 thân cao:1 thân thấp
Cho bảng sau:
Thành tựu tạo giống |
Phương pháp tạo giống |
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt |
a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao. |
2. Tạo giống dâu tằm tam bội. |
b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật. |
3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây. |
c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. |
4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan. |
d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật. |
5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ và lợn Đại Bạch. |
e. Tạo giống bằng công nghệ gen. |
6. Tạo cừu Dolly. |
f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. |
Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:
A. 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b.
B. 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c
C. 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 4-b; 6-a
D. 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-c
Ở lúa, đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn thu được thế hệ lai gồm 4 kiểu hình như sau: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển.
1. Giải thích đặc điểm di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên.
2. Lập các sơ đồ lai từ P đến F2.
3. Nếu muốn F1 phân li 3:1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính, kiểu gen của P như thế nào?
4. Nếu muốn F1 đồng tính về kích thước thân, tính trạng thời gian chín phân li 1:1. Kiểu gen của P có thể như thế nào?
a)Vì cho lai P thuần chủng khác nhau thu dc F1 toàn thân cao, chín sớm
=> cao THT so với thấp
=> chín sớm THT so với chín muộn
Quy ước gen : A thân cao a thân thấp
B chín Sớm. b chín muộn
Xét kiểu hình F2: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn ~ 1:1:1:1
\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\Xet.tinh.trang.dac.diem.cay\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: Aabb x aaBb hay AaBb. x aabb
Vì F1 lai với cây thân thấp, chín muộn
-> kiểu gen F1: AaBb x aabb
b) kiểu gen F1: AaBb -> P thuần chủng
-> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1:P. AABB( cao,chín sớm). x. aabb( thấp,chín muộn)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
TH2: P. AAbb( cao,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
F1xF1: AaBb( cao,chín sớm). x aabb( thấp,chín muộn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 cao,chín sớm:1cao,chín muộn:1 thấp,chín sớm:1 thấp,chín muộn